Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12086:2017
RƯỢU VANG - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT TỔNG SỐ
Wine - Determination of total acidity
Lời nói đầu
TCVN 12086:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Tổ chức Rượu vang quốc tế OIV-MA-AS313-01 (2009) Total acidity:
TCVN 12086:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RƯỢU VANG - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT TỔNG SỐ
Wine - Determination of total acidity
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit tổng số trong rượu vang.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Độ axit tổng số (total acidity)
Tổng của các độ axit có thể chuẩn độ được khi chuẩn độ đến pH 7 bằng dung dịch kiềm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Cacbon dioxit không bao gồm trong axit tổng số.
3 Nguyên tắc
Chuẩn độ mẫu thử bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M, sử dụng phương pháp đo điện thế hoặc dùng chất chỉ thị xanh bromothymol và so sánh với màu chuẩn của điểm kết thúc.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch đệm, pH = 7,0
Cho 107,3 g kali di-hydro phosphat (KH2PO4) vào 500 ml dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 M, thêm nước đến 1 000 ml.
Có thể sử dụng các dung dịch đệm có bán sẵn trên thị trường.
4.2 Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1 M và 0,1 M.
4.3 Dung dịch chỉ thị xanh bromothymol, 4 g/l.
Cho 4 g xanh bromothymol vào 200 ml etanol trung tính [96 % (thể tích)]. Hòa tan và bổ sung 200 ml nước không chứa cacbonic. Thêm khoảng 7,5 ml dung dịch natri hydroxit 1 M (4.2) đủ để tạo màu xanh lục (pH 7). Thêm nước đến 1 000 ml.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Máy tạo chân không bằng tia nước.
5.2 Bình chân không, dung tích 500 ml.
5.3 Máy đo điện thế, có thang chia độ theo giá trị pH và các điện cực.
Điện cực thủy tinh phải được bảo quản trong nước cất. Điện cực calomel/điện cực bằng kali clorua bão hòa phải được bảo quản trong dung dịch kali clorua bão hòa.
5.4 Cốc có mỏ, đường kính 12 cm.
5.5 Buret.
5.6 Pipet, có thể phân phối các thể tích thích hợp.
5.7 Bình định mức, dung tích 1 000 ml.
5.8 Máy đo pH.
5.9 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
Loại cacbon dioxit: rót khoảng 50 ml mẫu thử vào bình chân không (5.2), dùng máy tạo chân không bằng tia nước (5.1) để tạo chân không trong bình từ 1 min đến 2 min, trong khi vẫn lắc liên tục.
6.2 Chuẩn độ điện thế
6.2.1 Hiệu chuẩn máy đo pH
Máy đo pH được hiệu chuẩn để s
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11032:2015 về Đồ uống - Xác định hàm lượng glycerol trong rượu vang và nước nho - Phương pháp sắc ký lỏng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
- 1Quyết định 3946/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Rượu vang do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11032:2015 về Đồ uống - Xác định hàm lượng glycerol trong rượu vang và nước nho - Phương pháp sắc ký lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12086:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit tổng số
- Số hiệu: TCVN12086:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra