Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12084:2017

RƯỢU VANG - XÁC ĐỊNH GLUCOSE VÀ FRUCTOSE - PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Wine - Determination of glucose and fructose content - Enzymatic method

Lời nói đầu

TCVN 12084:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Tổ chức Rượu vang quốc tế OIV-MA-AS311-02 (2009) Glucose and fructose;

TCVN 12084:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RƯỢU VANG - XÁC ĐỊNH GLUCOSE VÀ FRUCTOSE - PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Wine - Determination of glucose and fructose content - Enzymatic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng glucose và fructose trong rượu vang.

2  Nguyên tắc

Glucose và fructose được phosphoryl hóa bởi adenosine triphosphat (ATP) trong quá trình phản ứng enzym xúc tác bởi hexokinase (HK), tạo thành glucose-6-phosphat (G6P) và fructose-6-phosphat (F6P):

G6P được oxy hóa thành gluconat-6-phosphat bởi nicotinamit adenin dinucleotit phosphat (NADP) với sự có mặt của enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PDH). Lượng nicotinamit adenin dinucleotit phosphat dạng khử (NADPH) được tạo thành tương ứng với lượng G6P và lượng glucose.

NADPH được xác định từ độ hấp thụ ở bước sóng 340 nm.

Ở cuối phản ứng này, F6P được chuyển thành G6P bởi enzym phosphoglucose isomerase (PGI):

G6P lại phản ứng với NADP tạo thành gluconat-6-phosphat và NADPH, đo phổ để xác định NADPH.

3  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1  Dung dịch đệm trietanolamin, 0,3 M, pH 7,6, có nồng độ Mg2+ là 0,004 M

Hòa tan 11,2 g trietanolamin hydrochlorua (CH2CH2OH)3N.HCl và 0,2 g magiê sulfat (MgSO4.7H2O), trong 150 ml nước, thêm khoảng 4 ml dung dịch natri hydroxit (NaOH) 5 M để thu được độ pH 7,6. Thêm nước đến 200 ml.

Dung dịch đệm này có thể bền trong bốn tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ khoảng +4 °C.

3.2  Dung dịch nicotinamit adenin dinucleotit phosphat, khoảng 0,0115 M

Hòa tan 50 mg dinatri nicotinamit adenin dinucleotit phosphat trong 5 ml nước.

Dung dịch này bền trong bốn tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ khoảng +4 °C.

3.3  Dung dịch adenosine-5'-triphosphat, khoảng 0,081 M

Hòa tan 250 mg dinatri adenosin-5'-triphosphat và 250 mg natri hydro cacbonat (NaHCO3) trong 5 ml nước.

Dung dịch này bền trong bốn tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ khoảng +4 °C.

3.4  Huyền phù hexokinase/glucose-6-phosphat-dehydrogenase

Trộn đều 0,5 ml hexokinase (2 mg protein/ml hoặc 280 U/ml) với 0,5 ml glucose-6-phosphat- dehydrogenase (1 mg protein/ml).

Hỗn hợp này có thể bền trong một năm khi được bảo quản ở nhiệt độ khoảng +4 °C.

3.5  Huyền phù phosphoglucose-isomerase, 2 mg protein/ml hoặc 700 U/ml.

Sử dụng huyền phù mà không cần pha loãng. Dung dịch này có thể bền trong một năm khi được bảo quản ở nhiệt độ khoảng +4 °C.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12084:2017 về Rượu vang - Xác định glucose và fructose - Phương pháp enzym

  • Số hiệu: TCVN12084:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản