- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC
Animal feeding stuffs – Determination of water-soluble chlorides content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong trong nước của thức ăn chăn nuôi được tính theo natri clorua.
Phương pháp này áp dụng cho thức ăn chăn nuôi.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
Hòa tan clorua có mặt trong phần mẫu thử bằng nước. Nếu mẫu có chứa chất hữu cơ thì phải làm sạch. Sau đó được axit hóa nhẹ bằng axit nitric và clorua được kết tủa thành bạc clorua bằng dung dịch bạc nitrat thể tích chuẩn. Lượng bạc nitrat dư được chuẩn độ bằng dung dịch amoni thioxyanat hoặc kali thioxynat thể tích chuẩn.
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích.
4.1. Nước, ít nhất đạt chất lượng loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Axeton.
4.3. n-Hexan.
4.4. Axit nitric, r20 (HNO3) = 1,38 g/ml.
4.5. Than hoạt tính, không chứa clorua và không có khả năng hấp thụ clorua.
4.6. Amoni sắt (III) sunfat, dung dịch bão hòa.
Chuẩn bị từ NH4Fe(SO4)2.12H2O.
4.7. Dung dịch Carrez I.
Hòa tan trong nước 10,6 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm ba phân tử nước [K4Fe(CN)6.3H2O]. Pha loãng bằng nước đến 100 ml.
4.8. Dung dịch Carrez II.
Hòa tan trong nước 21,9 g kẽm axetat ngậm hai phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và thêm 3 ml axit axetic băng. Pha loãng bằng nước đến 100 ml.
4.9. Amoni thioxyanat hoặc kali thioxyanat, dung dịch thể tích chuẩn, c(NH4SCN) = 0,1 mol/l hoặc c(KSCN) = 0,1 mol/l.
4.10. Bạc nitrat, dung dịch thể tích chuẩn, c(AgNO3) = 0,1 mol/l.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau:
5.1. Máy lắc quay, vận hành ở tần số quay khoảng 35 lần đến 40 lần trên phút.
5.2. Bình định mức một vạch, có dung tích 200 ml và 500 ml.
5.3. Pipet, có dung tích thích hợp.
5.4. Buret.
5.5. Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến 0,001 g.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) [1].
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998).
Nếu ở dạng rắn thì nghiền mẫu phòng thử nghiệm (thường 500 g) sao cho mẫu lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm. Trộn kỹ.
CHÚ THÍCH: Nếu cần kiểm tra
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng triptophan
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng metionin
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi - phần 1: phương pháp chuẩn độ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magiê, mangan, kali, natri và kẽm - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:2007 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tryptophan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8674:2011 (ISO 14565:2000) về thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng vitamin A – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2007 (ISO 6651: 2001)
- 1Quyết định 729/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 4200/QĐ-BKHCN năm 2018 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng triptophan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:1989 (ISO 6495 - 1980) về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282:1990 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng metionin
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi - phần 1: phương pháp chuẩn độ
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magiê, mangan, kali, natri và kẽm - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5283:2007 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tryptophan
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8674:2011 (ISO 14565:2000) về thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng vitamin A – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6599:2007 (ISO 6651: 2001)
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4806-1:2018 (ISO 6495-1:2015) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4806:2007 (ISO 06495 : 1999) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng clorua hoà tan trong nước
- Số hiệu: TCVN4806:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực