PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM VÀ CHÌ
Iron ores
Method for determination of zinc and plumb content
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1671 – 75 và TCVN 1672 – 75.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định hàm lượng kẽm và chì trong quặng sắt. Đối với hàm lượng kẽm và chì từ 0,1 đến 0,5% sử dụng phương pháp chuẩn độ, còn khi hàm lượng kẽm và chì từ 0,005 đến 0,5 % sử dụng phương pháp cực phổ.
1.1. Mẫu để xác định hàm lượng kẽm và chì được chuẩn bị theo TCVN 1664 – 86.
1.2. Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với TCVN 2117 – 77.
1.3. Các loại thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại «TKHH» hoặc «TKPT».
2. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PHỨC CHẤT
2.1. Nguyên tắc của phương pháp
Tách chì và kẽm bằng cách hấp thu chúng trên nhựa trao đổi anionit bazơ yếu trong dung dịch axit clohidric 2N; sau đó giải hấp chúng bằng dung dịch axit clohidric đối với kẽm ở nồng độ 0,65 N và chì ở nồng độ 0,02N. Khi có mặt titan thì phải hấp thu chì và kẽm bằng dung dịch axit clohidric 4N. Sắt, nhôm, mangan, đồng, coban trong dung dịch axit clohidric 2 – 4N không tạo thành phức mang điện tích âm với axion clo, vì vậy chúng cũng không bị hấp thụ trong điều kiện này.
Sau khi tách kẽm (ở pH = 8 – 10) và chì (ở pH = 10, có mặt kali natri tactrat), chuẩn độ các ion kim loại đó bằng complexon III dùng eriomcrom T đen làm chất chỉ thị.
2.2. Thiết bị và thuốc thử
Cột trao đổi
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,002g;
Lò nung có nhiệt độ nung nóng tối đa không thấp hơn 1000ºC;
Cột trao đổi bằng thủy tinh có kích thước như hình bên;
Nhựa trao đổi ion bazơ yếu loại AH – 31 hay Volfatit L 150 hay AK 40 được chuẩn bị như sau:
Ngâm 50 – 100g nhựa có kích thước từ 0,2 – 0,4 mm trong nước trong 2 giờ, sau đó gạn hết nước và rải nhựa trên giấy lọc cho ráo nước. Lại ngâm nhựa trong dung dịch natri clorua bão hòa. Rửa gạn nhựa 8 – 10 lần bằng nước, sau lại ngâm nhựa trong dung dịch axit clohidric 1 ¸ 20 trong thời gian 12 giờ. Chuyển nhựa vào cột trao đổi sao cho chiều cao lớp nhựa trong cột khoảng 10 – 15cm. Rửa nhựa, đầu tiên bằng nước, sau đó bằng dung dịch natri hidroxit 20 g/l sao cho không còn ion clorua trong dung dịch rửa (thử bằng bạc nitrat) và cuối cùng bằng nước đến hết phản ứng kiềm của dung dịch (thử bằng phenolptalein);
Chì kim loại;
Kẽm kim loại;
Rượu etylic;
Amoni clorua;
Axit sunfuric;
Axit nitric đặc và dung dịch 1 : 1;
Axit flohidric;
Axit clohidric, dung dịch 1 : 1; 1 : 20; 1 : 50 và dung dịch 2 N 0,65 N; 0,02 N;
Natri clorua, dung dịch bão hòa;
Amoniac, dung dịch 1000g/l;
Kani-natri tactrat, dung dịch 1M;
Natri cacbonat khan, dung dịch 50 và 100g/l ;
Bạc nitrat, dung dịch 2g/l;
Dung dịch đệm: hòa tan 54g amoni clorua trong 200ml nước, thêm 150ml dung dịch amoniac 1 : 1, chuyển dung dịch vào bình định mức 1 lít, định mức bằng nước và lắc đều;
Dung dịch chuẩn complexon III: hòa tan 1,86g complexon III trong nước, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1 lít, định mức bằng nước và lắc đều. Độ chuẩn của dung dịch complexon III theo kẽm (hoặc chè) được xác định như sau: lấy 25 ml dung dịch chuẩn kẽm (hoặc chì) vào bình nón dung tích 250 ml và tiến hành tiếp tục như điều 2.3.4.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1670:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt kim loại
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1673:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng vanađi oxit
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4776:1989 (ST SEV 900 - 78) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3636:1981 về Quặng thiếc - Quy định chung về phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4653:1988 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4655:1988 (ST. CEB 2848-81) về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng mangan oxit
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4656:1988 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1666:2007 (ISO 3087 : 1998) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng ẩm của lô
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 về Quặng sắt - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1670:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt kim loại
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1673:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng vanađi oxit
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4776:1989 (ST SEV 900 - 78) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3636:1981 về Quặng thiếc - Quy định chung về phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4653:1988 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng sắt chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4655:1988 (ST. CEB 2848-81) về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng mangan oxit
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4656:1988 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1666:2007 (ISO 3087 : 1998) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng ẩm của lô
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4292:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm và chì
- Số hiệu: TCVN4292:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực