Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3226 : 2001

GIẤY VÀ CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ NHÁM - PHƯƠNG PHÁP BENDTSEN

Paper and board - Determination of roughness - Bendtsen method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhám của giấy và cáctông với giá trị độ nhám nằm trong khoảng từ 50 ml/min đến 1200 ml/min, được xác định theo phương pháp Bendtsen.

Phương pháp này không thích hợp đối với các loại giấy mềm, các loại giấy có độ thấu khí cao và các loại giấy không thể đặt được phẳng dưới tấm kim loại.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình

TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.

ISO 8791 - 1 : 1986, Paper and board - Determination of roughness/smoothness (air leak methods) - Part 1: General method.

3. Định nghĩa

3.1 Độ nhám Bendtsen (Bendtsen roughness)

Độ nhám Bendtsen là đại lượng được đo bằng lưu lượng không khí đi qua giữa bề mặt của tấm phẳng tròn và bề mặt tờ giấy hoặc cáctông trong điều kiện xác định của phép thử.

Đơn vị tính của độ nhám Bendtsen là mililit trên phút.

4. Nguyên tắc

Đặt mẫu thử lên tấm phẳng và áp đầu đo của máy đo xuống mẫu thử. Mở van cho không khí nén với áp suất 1,47 kPa vào đầu đo và xác định lưu lượng không khí đi qua giữa bề mặt mẫu thử và tấm kim loại tròn của đầu đo trong khoảng thời gian quy định

5. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị xác định độ nhám là máy đo Bendtsen gồm bộ phận nén khí (A), bình ổn định áp suất (B) để cung cấp khí, lưu lượng kế (D), bộ điều chỉnh áp suất (C) và đầu đo (E), (xem hình 1).

Hình 1 - Biểu đồ chu trình của thiết bị thử nghiệm

5.1 Bộ phận nén khí

Bộ phận nén khí của máy đo tạo áp suất không khí khoảng 127 kPa trong bình chứa. Để khí nén đi vào máy đo sạch và không có dầu, bộ phận này nên có gắn màng lọc.

5.2 Bình ổn định áp suất

Bình ổn định áp suất có thể tích không nhỏ hơn 10 lít và được đặt giữa bộ phận nén khí và bộ phận điều chỉnh áp suất.

5.3 Bộ điều chỉnh áp suất

Bộ phận điều chỉnh áp suất đặt tại đầu vào của lưu lượng kế. Phần lớn các máy đo Bendtsen có ba quả cân dạng hình trụ có thể thay thế nhau để điều chỉnh áp suất khí ở : 0,74 kPa ± 0,01 kPa; 1,74 kPa ± 0,02 kPa; 2,20 kPa ± 0,03 kPa. Trong tiêu chuẩn này sử dụng áp suất chuẩn là 1,47 kPa.

5.4 Lưu lượng kế

Lưu lượng kế của máy đo có các khoảng đo như sau: khoảng một từ 5 ml/min đến 150 ml/min, khoảng hai từ 50 ml/min đến 500 ml/min. Ở một số máy đo có thêm khoảng đo từ 300 ml/min đến 3000 ml/min và có khả năng đo chính xác tới 2 ml/min, 5 ml/min và 20 ml/min tương ứng với ba khoảng đo đó.

Chú thích 1 - Cho phép sử dụng lưu lượng kế khác có độ chính xác phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, nhưng phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.

Việc hiệu chuẩn khoảng đo trong lưu lượng kế được thực hiện bởi ống mao dẫn. Ống mao dẫn cũng cần được hiệu chuẩn theo dụng cụ chuẩn (dụng cụ dùng bọt xà phòng) với cùng một sự chênh lệch áp suất như trong đầu đo (xem phụ lục B).

5.5 Đầu đo

Đầu đo gồm một vòng kim loại hình tròn, ít bị mài mòn và có đường kính trong 31,5 mm ± 0,2 mm, dầy 0,150 ± 0,002 mm, khối lượng 267 g ± 2 g. Ống sử dụng để nối đầu đo với lưu lượng kế làm bằng cao su hoặc plastic, có đường kính trong là 5 mm và chiều dài không lớn hơn 700 mm.

Chú thích 2 - Ống nối quá dài sẽ làm giảm rõ rệt áp suất giữa lưu lượng kế và đầu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3226:2001 (ISO 8791 - 2 : 1985) về Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen

  • Số hiệu: TCVN3226:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản