Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7072 : 2002

BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT GIỚI HẠN BẰNG DUNG DỊCH ĐỒNG ETYLENDIAMIN (CED)

Pulp - Determination of limiting viscosity number in cupri ethylene diamine (CED) solution

Lời gii thiệu

Độ nhớt (hoặc độ nhớt động học), ký hiệu hcủa chất lỏng được xác định theo công thức Niutơn

t = h.g

trong đó

tlà ứng suất trượt;

h là độ nhớt

g =  là građien tốc độ (v là tốc độ chuyển động của một mặt phẳng so với mặt phẳng khác và z là tọa độ vuông góc với hai mặt phẳng).

Trong trạng thái không theo thuyết Niutơn, thường ở trường hợp dung dịch cao phân tử như xenluylô, thì tỷ số của ứng suất trượt và građien tốc độ biến đổi cùng với ứng xuất trượt.

Số liệu cần để đánh giá độ nhớt giới hạn của xenluylô hòa tan trong dung dịch (định nghĩa và ký hiệu xem điều 4) được lấy theo giá trị đo của ống nhớt kế dạng mao dẫn, kết quả của phép đo chịu ảnh hưởng lớn của tốc độ trượt. Trở ngại này có thể được giải quyết bằng cách xác định tính chất độ nhớt ở nồng độ bột giấy thấp, như vậy ảnh hưởng của tốc độ trượt sẽ thấp, hoặc bằng cách xác định tại tốc độ trượt lặp lại tại các phòng thí nghiệm khác nhau. Trong tài liệu này, hai cách xác định trên đã được chứng minh, khi độ nhớt giới hạn nhỏ hơn 1000ml/g thì dùng cách A sẽ cho kết quả tương đương. Đối với giá trị độ nhớt giới hạn lớn hơn thì dùng cách B sẽ cho kết quả hơi cao hơn, nguyên nhân do tốc độ trượt thấp hơn.

Cách A

Nồng độ bột giấy (c) được chọn nhân với độ nhớt giới hạn sẽ cho tích của [h].c =1,0 đến 1,5 tương ứng với độ nhớt tương đối h/h0bằng 2,3 đến 3,4. Tại nồng độ thấp như vậy, ảnh hưởng của tốc độ trượt có thể bỏ qua và phép xác định thời gian chảy của dung dịch và dung môi pha loãng có thể tiến hành trong cùng một nhớt kế.

Cách B

Nồng độ bột giấy (c) được chọn nhân với độ nhớt giới hạn sẽ cho tích của [h].c = 3,0 ± 0,4 tương ứng với độ nhớt tương đối h/h0bằng 6 đến 10. Phép xác định sẽ được tiến hành tại tốc độ trượt lặp lại là 200 ± 30 s-1; như vậy sẽ sử dụng hai nhớt kế, một cho dung môi pha loãng, một cho dung dịch. Cách này được áp dụng trong trường hợp do ống mao dẫn của nhớt kế trong cách A có đường kính nhỏ dễ bị tắc bởi các phần tử không hòa tan, hoặc trong khi thực hành khó đạt được độ chính xác đòi hỏi khi cân một lượng nhỏ mẫu theo cách A trong một số trường hợp.

 

BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT GIỚI HẠN BẰNG DUNG DỊCH ĐỒNG ETYLENDIAMIN (CED)

Pulp - Determination of limiting viscosity number in cupri ethylene diamine (CED) solution

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhớt giới hạn của bột giấy hòa tan trong dung dịch đồng etylendiamin (CED).

Chú thích - Độ nhớt là giá trị để xác định mức độ phân hủy của xenluylô trong quá trình nấu và tẩy trắng. Mức độ phân hủy này sẽ ảnh hưởng lớn tới sự thích hợp của bột giấy dùng để chế biến hóahọc và làm giấy.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4407 : 2001 Bột giấy - Xác định độ khô

3. Nguyên tắc

Xác định thời gian chảy của dung môi pha loãng và dung dịch bột giấy qua nhớt kế dạng mao dẫn tại nồng độ xác định ở nhiệt độ 25 oC. Tính độ nhớt giới hạn theo công thức Martin từ thời gian đo được và nồng độ đã biết của bột giấy trong dung dịch.

4. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

4.1. Tốc độ trượt, G (Shear rate, G)

Là gradien tốc độ của lớp chất lỏng song song với hướng chảy ở chu vi mao dẫn, được xác định theo công thức sau:

trong đó

V là thể tích giữa hai vạch định cỡ của nhớt kế, tính bằng mililit;

r là bán kính của ống mao dẫn, tính bằng centimet;

tf là thời gian chảy của chất lỏng, tính bằng giây;

4.2. Độ nhớt tương đối (viscosity ratio)

Độ nhớt tương đối là tỷ số của độ nhớt dung dịch polyme đã định nồng độ (h) và của dung môi tương ứng (h0) ở cùng một nhiệt độ:

Độ nhớt tương đối là giá trị số, không có đơn vị.

4.3. Gia số độ nht tương đối (viscosity relative increment)

Là độ nhớt tương đối (4.2) trừ đi 1:

Gia số độ nhớt tương đối là giá trị số, không có đơn vị.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7072:2002 về Bột giấy - Xác định độ nhớt giới hạn bằng dung dịch Etylendamin(CED) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN7072:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 07/08/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản