Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
GIẤY CÓ ĐỘ HÚT NƯỚC CAO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC
Bibulos paper - Determination of water absorbency
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hút nước của các loại giấy không gia keo và các loại giấy thấm, bằng cách xác định thời gian để giấy hút được một lượng nước nhất định.
Phương pháp này không áp dụng cho các loại giấy có gia keo hoặc các loại giấy có thời gian hút nước lớn hơn 120 giây.
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
3.1. Độ hút nước (water absorbency)
Độ hút nước được biểu thị bằng thời gian để giấy hấp thụ hết một lượng nước xác định trong điều kiện của phép thử.
Nhỏ một lượng nước xác định lên bề mặt giấy và tính thời gian nước hấp thụ hết.
5. Thiết bị, dụng cụ và các vật liệu phụ trợ
5.1. Dụng cụ nhỏ giọt
Là pipet, buret hoặc bơm tiêm có thể tích 1 ml và 0,1 ml có chia vạch đến 0,01; microburet hoặc bơm tiêm dạng pipet có thể tích 0,01 ml và được chia vạch tới 0,001 ml.
5.2. Giá đặt mẫu thử
Giá đặt mẫu thử có bề mặt được làm bằng vật liệu không thấm nước, kích thước mỗi chiều xấp xỉ 100 mm và ở giữa có lỗ tròn với đường kính xấp xỉ 40 mm.
Chú thích – Đối với mẫu thử gồm nhiều lớp, bề mặt của giá đỡ nên cải tiến bằng cách hơi uốn cong hai cạnh đối diện lên, để có dạng rãnh hình trụ. Độ cong của hình trụ sao cho khi đặt mẫu thử, nước nhỏ vào lớp trên cùng sẽ thấm xuống lớp dưới, làm ướt chúng như với các mẫu thử thông thường.
5.3. Đồng hồ bấm giây
Đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện, chính xác đến 0,2 giây hoặc có độ chính xác lớn hơn.
5.4. Nguồn sáng
Nguồn sáng phải được đặt ở khoảng cách bảo đảm không ảnh hưởng tới thời gian hút nước của mẫu thử, thí dụ như đèn 15 V được đặt cách giá đỡ 200 mm.
5.5. Nước
Nước cất hoặc nước đã được khử ion có nhiệt độ 23 °C ± 2 °C.
Mẫu được lấy theo TCVN 3649 : 2000.
Mẫu được điều hòa theo TCVN 6725 : 2000.
Cắt ít nhất là mười mẫu thử theo mỗi chiều với kích thước xấp xỉ 100 mm x 100 mm. Không lấy các phần mẫu bị nhăn, gấp hoặc có khuyết tật.
Lượng nước sử dụng trong phép thử với các loại giấy được quy định ở bảng 1.
Bảng 1
Loại giấy | Lượng nước sử dụng, ml |
Giấy thấm Giấy khăn lau Giấy vệ sinh và khăn ăn |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1866:1976 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định độ chịu gấp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1867:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7072:2002 về Bột giấy - Xác định độ nhớt giới hạn bằng dung dịch Etylendamin(CED) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3226:2001 (ISO 8791 - 2 : 1985) về Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6899:2001 về Giấy - Xác định độ thấm mực in - Phép thử thấm dầu thầu dầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1866:2007 về Giấy - Phương pháp xác định độ bền gấp
- 1Quyết định 68/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam Chất lượng nước, Chất lượng không khí, An toàn bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1866:1976 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định độ chịu gấp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1867:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7072:2002 về Bột giấy - Xác định độ nhớt giới hạn bằng dung dịch Etylendamin(CED) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3226:2001 (ISO 8791 - 2 : 1985) về Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6899:2001 về Giấy - Xác định độ thấm mực in - Phép thử thấm dầu thầu dầu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1866:2007 về Giấy - Phương pháp xác định độ bền gấp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6893:2001 về Giấy có độ hút nước cao - Phương pháp xác định độ hút nước do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6893:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra