Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN  82 : 2003

 

BỘT GIẤY – ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI

HÀ NỘI  - 2003

LỜI NÓI ĐẦU

 

Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 82 :  2003  Bột giấy – Ước lượng độ bụi được   biên soạn dựa theo Tiêu chuẩn  TAPPI T 213 om – 97

24TCN 82 :  2003 do Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô biên soạn; Vụ khoa học công nghệ  trình duyệt; Bộ Công nghiệp ra quyết định ban hành  số 212 / 2003 / QĐ - BCN ngày 09 tháng 12 năm 2003.

1. Mục đích và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ước lượng độ bụi trong bột giấy mới và bột giấy tái chế dưới dạng các đốm có diện tích màu đen tương đương với đồ thị ước lượng kích thước bụi TAPPI.

Phương pháp này được dùng để ước lượng độ bụi giúp cho các nhà máy lựa chọn loại bột giấy thích hợp cho sản xuất giấy in và giấy viết.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4360 : 2001 Bột giấy – Lấy mẫu thử nghiệm.

3. Định nghĩa

3.1 Bụi 

Bụi là các phần tử ngoại lai không phải là xơ sợi bột giấy có trong tờ bột giấy mà khi kiểm tra bằng ánh sáng phản xạ, ánh sáng không đi qua, có màu sắc tương phản với phần còn lại của tờ bột giấy và có diện tích màu đen tương đương  0,04 mm2 hoặc lớn hơn.

3.2 Diện tích màu đen tương đương

Diện tích màu đen tương đương của các hạt bụi xác định theo diện tích của các đốm tròn trên nền trắng của đồ thị ước lượng độ bụi TAPPI.

Chú thích : Diện tích màu đen tương đương ước lượng được của hạt bụi màu xám hoặc có màu khác nhỏ hơn diện tích thực của chúng, ngược với khi cường độ màu của chúng tương phản mạnh với màu nền. Như vậy, diện tích màu đen tương đương của đốm đen trong bột giấy chưa tẩy trắng được coi là nhỏ hơn diện tích thực vì ngoại quan của chúng không rõ ràng như khi ở trong bột giấy tẩy trắng.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1 Đồ thị ước lượng kích thước bụi (hình 1)

Đồ thị  là một tấm ảnh kích thước khoảng 89 mm x 127 mm, có một loạt các đốm tròn đen với các diện tích khác nhau trên nền trắng, hệ số phản xạ ánh sáng ở bước sóng 457 nm của nền trắng là 81,5 ± 1% và các đốm đen là 2,4 ± 0,4 %. Theo Graff tất cả các đốm tròn trên đồ thị hiện nay, trừ danh sách liệt kê, có độ chính xác trong khoảng 10% hoặc 0,005 mm2. Với độ chính xác đặc biệt, diện tích chỉ định được thay đổi và ghi trong ngoặc đơn : 1,00 (1,08); 0,80 (0,76); 0,60 (0,58); 0,40 (0,42); 0,30 (0,31); 0,25 (0,26); 0,20 (0,21); 0,15 (0,16); 0,10 (0,11); 0,09 (0,10).

Đồ thị là bản photocopy,hoặc bọc plastic không cho kết quả tương đương và không được sử dụng trong phương pháp này.


Khi cần độ chính xác cao, kích thước hạt được đo trên kính hiển vi và hiệu chỉnh theo hệ số phóng đại.

Hình 1 - Đồ thị ước lượng kích thước bụi TAPPI

4.2 Sự chiếu sáng

Ánh sáng trắng hoặc tự nhiên được chỉnh hợp để có độ sáng trên các mẫu thử khoảng 535 Im/m2 (50 fc). Vì ánh sáng ảnh hưởng như nhau đến ngoại quan của các hạt bụi và các đốm tròn so sánh trên đồ thị, nên không dùng ánh sáng mạnh. Đối với các tờ bột giấy không phẳng, đặt  nguồn sáng ở vị trí để không tạo ra bóng của nó.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 4360: 2001 .

5.1 Bột giấy ở dạng tấm

Lấy ít nhất là 10 tờ, thích hợp nhất là 20 tờ hoặc nhiều hơn; mỗi tờ có diện tích của mỗi mặt tối thiểu là 1500 cm2. Các tờ được lấy từ kiện bột giấy là thích hợp.

5.2 Bột giấy ở dạng miếng

Lấy đủ số lượng các miếng bột giấy có đường kính 75 mm hoặc 100 mm. Chia các miếng mẫu thành 10 nhóm, mỗi nhóm có tổng diện tích tối thiểu là 570 cm2 hoặc lớn hơn. Có thể lấy các miếng mẫu có diện tích nhỏ hơn, nhưng lượng mẫu thử cần lấy phải nhiều hơn.

5.3 Bột giấy ở dạng huyền phù

Xeo mẫu bột giấy thành tờ bằng phễu lọc Buchner hoặc trên máy xeo tờ. Định lượng tờ mẫu tối thiểu là 200 g/m2 và số lượng tờ sao cho có tổng diện tích không nhỏ hơn 4000 cm2 cho cả hai mặt.

Dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu phải được rửa sạch trước khi sử dụng. Làm khô các tờ mẫu trong bất kỳ thiết bị nào thích hợp, không được để các tờ mẫu nhiễm bẩn.

5.4 Bột giấy ở dạng các mảnh vụn

Đánh tơi mẫu trong nước và xeo thành tờ mẫu như 4.3.

<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 82:2003 về bột giấy – Ước lượng độ bụi do Bộ Công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 24TCN82:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 09/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản