Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY - PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN XƠ SỢI
PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP NHUỘM MẦU GRAFF "C"
Paper, board and pulp - Fibre furnish analysis Part 4: Graff "C" staining test
Phương pháp nhuộm mầu Graff "C" được áp dụng cho hầu hết các loại xơ sợi dùng để làm giấy. Tuy nhiên, sự khác nhau về mầu sắc giữa các loại xơ sợi rất nhỏ nên khó phân biệt. Trong thực tế phương pháp nhuộm mầu này được áp dụng chính cho các loại bột giấy sau:
a - Phân biệt giữa bột giấy hóa học, bán hóa học và bột giấy cơ học;
b - Phân biệt giữa bột giấy sunphát và sunphít tẩy trắng từ gỗ mềm;
c - Phân biệt giữa bột giấy sunphát và sunphít từ gỗ cứng;
d - Phân biệt giữa bột giấy gỗ cứng và gỗ mềm (trừ loại bột giấy dùng để chế biến hóa học)
e - Phân biệt giữa bột giấy tẩy trắng của rơm rạ, cây cỏ esparto trong bột giấy gỗ mềm;
TCVN 3980 - 1 : 2001 (ISO 9184-1 : 1990) Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi. Phần 1 - Phương pháp chung
Xơ sợi nhuộm bằng dung dịch Graff "C" và tiến hành kiểm tra trên kính hiển vi.
Chú ý - Một số hóa chất sử dụng để chuẩn bị dung dịch Graff "C" có tính độc. Dung dịch được chuẩn bị và sử dụng theo nội quy an toàn của phòng thí nghiệm.
Chỉ sử dụng hóa chất phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Dung dịch nhôm clorua: p = 1,16 g/ml tại 20oC. Hòa tan khoảng 40 g nhôm clorua hexahydrat (AlCl3.6H2O) trong 100 ml nước.
4.2 Dung dịch canxi clorua: p = 1,37 g/ml tại 20oC. Hòa tan khoảng 100 g canxi clorua (CaCl2) trong 150 ml nước.
4.3 Dung dịch kẽm clorua: p = 1,82 g/ml tại 20oC. Cho 100 g kẽm clorua (ZnCl2) vào 50 ml nước ấm cho tới khi tinh thể kẽm clorua không tan tiếp nữa. Để ở nhiệt độ thường tới nguội và kiểm tra các tinh thể kẽm clorua.
4.4 Dung dịch iốt : Hỗn hợp 0,90g kali iôđua (KI) và 0,65 g iốt (I2). Bổ sung vào hỗn hợp 50 ml nước bằng cách dùng pi pét nhỏ từ từ từng giọt một và khuấy liên tục. Nếu iốt không tan hết có thể do bổ sung nước quá nhanh, thì bỏ dung dịch đó và pha lại dung dịch mới.
4.5 Dung dịch Graff "C" được chuẩn bị bằng cách trộn:
20 ml dung dịch nhôm clorua (4.1)
10 ml dung dịch canxi clorua (4.2)
10 ml dung dịch kẽm clorua (4.3)
12,5 ml dung dịch iốt (4.4)
Dùng pipét để lấy các dung dịch nhôm clorua, canxi clorua và kẽm clorua, trộn trong ống đong hình trụ. Sau đó bổ sung dung dịch iốt , lắc đều và để ở chỗ tối. Sau 12 đến 24 giờ, khi các kết tủa đã lắng, chắt dung dịch trong và các vảy iốt vào bình nhỏ giọt mầu nâu. Khi không sử dụng để dung dịch ở chỗ tối. Sau 2 hoặc 3 tháng phải pha loại dung dịch mới.
Trước khi sử dụng phải kiểm tra dung dịch bằng xơ sợi sunphát và sunphít tẩy trắng gỗ mềm. Nếu xơ sợi không có mầu như trong bảng 3 thì bổ sung thêm iốt (I2) và kiểm tra lại. Nếu mầu vẫn không đạt thì phải chuẩn bị dung dịch mới.
5.1 Nhuộm mầu
Nhuộm màu xơ sợi bằng cách nhỏ 2 giọt hoặc 3 giọt dung dịch Graff "C" lên tiêu bản xơ đã được chuẩn bị theo điều 8 của TCVN 3980-1 : 2001 (ISO 9184-1 : 1990).
5.2 Cách xác định
Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, sử dụng độ phóng đại từ 40 lần đến 120 lần và tiến hành theo điều 9 TCVN 3980 - 1 : 2001 (ISO 9184-1 : 1990). Mầu sắc của xơ sợi được nhuộm màu bằng dung dịch Graff "C" chỉ ra trong bảng 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7068-1:2002 về Giấy và cactông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1: Phương pháp xử lý nhiệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3226:2001 (ISO 8791 - 2 : 1985) về Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 (ISO 9184-3 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phương pháp nhuộm màu Herzberg do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-5:2001 (ISO 9184-5 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 5: Phương pháp nhuộm màu Lofton - Merritt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1 : 2009) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh - Phần 1: Điều kiện ánh sáng ban ngày trong nhà (độ trắng ISO)
- 1Quyết định 68/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam Chất lượng nước, Chất lượng không khí, An toàn bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 về Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7068-1:2002 về Giấy và cactông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1: Phương pháp xử lý nhiệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3226:2001 (ISO 8791 - 2 : 1985) về Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-1:2001 (ISO 9184-1 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 1: Phương pháp chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-3:2001 (ISO 9184-3 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phương pháp nhuộm màu Herzberg do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-5:2001 (ISO 9184-5 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 5: Phương pháp nhuộm màu Lofton - Merritt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1 : 2009) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh - Phần 1: Điều kiện ánh sáng ban ngày trong nhà (độ trắng ISO)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-4:2001 (ISO 9184-4 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 4: Phương pháp nhuộm màu Graff "C" do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN3980-4:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra