PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN
Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định hàm lượng mangan đến 5,0%.
Theo TCVN 1811 - 76.
2. XÁC ĐỊNH MANGAN TRONG GANG THÉP THƯỜNG
2.1. Nguyên tắc
Oxy hóa mangan (II) trong môi trường axit sunfuric đến mangan (VII) bằng amoni pesunfat có bạc nitrat làm xúc tác. Chuẩn độ axit pemanganic tạo thành bằng dung dịch natri asenit nitrit.
2.2. Hóa chất
Hỗn hợp axit để hòa tan mẫu : rót từ từ 100 ml axit sunfuric (d = 1,84) vào 525 ml nước ; làm lạnh. Cho tiếp 125 ml axit photphoric (d = 1,70) và 250 ml axit nitric (d = 1,40), cẩn thận lắc đều.
Bạc nitrat, dung dịch 0,5% ;
Amoni pesunfat, dung dịch 20%, mới pha ;
Natri clorua, dung dịch 0,5% ;
Natri asenit nitrit, dung dịch chuẩn độ, chuẩn bị như sau : đun nóng để hòa tan 1,6 g diasen trioxit (AS2O3) và 6 g natri cacbonat trong 200 ml nước. Để nguội. Thêm nước đến 500 ml ; thêm 0,75 g natri nitrit ; lắc đều đến tan hoàn toàn. Pha loãng dung dịch bằng nước đến 1 lít ; lắc đều.
Độ chuẩn của dung dịch natri asenit nitrit được xác định theo mẫu chuẩn gang hoặc thép. Mẫu chuẩn có thành phần hóa học gần giống thành phần của mẫu thí nghiệm.
Xác định độ chuẩn trên ba lượng cân. Kết quả là trung bình cộng của các kết quả ba lần xác định.
Tiến hành xác định độ chuẩn trong các điều kiện để xác định mẫu thí nghiệm.
Độ chuẩn của dung dịch natri asenit nitrit (XAn) được tính bằng số gam mangan trong 1 ml dung dịch, theo công thức :
XAn =
trong đó :
a - hàm lượng mangan trong mẫu chuẩn, tính bằng phần trăm ;
G1 - lượng cân mẫu chuẩn, tính bằng g ;
V1 - thể tích dung dịch natri asenit nitrit tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng ml.
2.3. Cách tiến hành
Cân 0,2 g phoi gang hoặc thép cho vào bình nón dung tích 250 - 300 ml. Thêm 30 ml hỗn hợp axit ; đun nóng nhẹ đến tan mẫu. Đun sôi tiếp 2 - 3 phút để đuổi nitơ oxit.
Khi phân tích gang, phải lọc bỏ cặn grafit và silic.
Dung dịch thu được pha loãng bằng nước đến thể tích 130 - 150 ml. Cho vào đó 5 - 10 ml dung dịch bạc nitrat ; 10 ml dung dịch amoni pesunfat ; đun nóng đến bắt đầu sôi. Lấy ra, đặt ở chỗ ấm đến ngừng tách bọt oxy. Làm lạnh dưới vòi nước chảy đến nhiệt độ phòng. Thêm 5 - 10 ml natri clorua. Chuẩn độ bằng dung dịch natri asenit nitrit với tốc độ 5 - 6 ml/phút đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt, thêm từng giọt đến mất màu hoàn toàn.
2.4. Cách tính kết quả
Hàm lượng mangan (Mn) trong mẫu tính bằng phần trăm (%) theo công thức :
Mn = . 100
trong đó :
XAn - độ chuẩn của dung dịch natri asenit nitrit, tính bằng số gam mangan trong 1 ml dung dịch ;
V - thể tích dung dịch natri asenit nitrit tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng ml ;
G - lượng cân mẫu, tính bằng g.
2.5. Xử lý kết quả
Chênh lệch giữa các kết quả xác định song song không được lớn hơn giá trị chênh lệch cho phép nêu ở bảng 1. Nếu lớn hơn phải xác định lại. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả xác định song song.
Bảng 1
Hàm lượng mangan, % | Chênh lệch cho phép, % (tuyệt đối) |
Đến 0,20 | 0,02 |
Trên 0,20 » 0,50 | 0,03 |
» 0,50 » 1,00 | 0,05 |
» 1,00 » 1,50 | 0,06 |
» 1,50 » 2,50 | 0,10 |
» 2,50 » 3,00 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1812:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng crom do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1814:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng silic do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1816:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng coban do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1817:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng molypđen do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1818:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng đồng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1820:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1821:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon tổng số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1814:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng silic - Phương pháp phân tích hóa học
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp phân tích hóa học
- 1Quyết Định 437-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 46 tiêu chuẩn Nhà nước về động cơ ô-tô – máy kéo; mối ghép then hoa; bánh răng; thủy lực khí nén; gang thép; thép dụng cụ; ống, dây kim loại; phay đất; công tắc; đui đèn; trường thạch; chai lọ đựng thuốc uống; bao tay bảo hộ lao động và thuật ngữ kỹ thuật nhiệt đới của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1811:1976 về Gang thép - Quy định chung - Phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1812:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng crom do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1814:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng silic do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1816:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng coban do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1817:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng molypđen do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1818:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng đồng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1820:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1821:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon tổng số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1814:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng silic - Phương pháp phân tích hóa học
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp phân tích hóa học
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1819:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp phân tích hóa học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1819:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng mangan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1819:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực