Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9488:2012

XI MĂNG ĐÓNG RẮN NHANH

Rapid hardening hydraulic cement

Lời nói đầu

TCVN 9488:2012 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM C1600/C1600M - 08 Standard Specification for Rapid Hardening Hydraulic Cement (Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật cho xi măng đóng rất nhanh).

TCVN 9488:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XI MĂNG ĐÓNG RẮN NHANH

Rapid hardening hydraulic cement

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi măng đóng rắn nhanh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 141:2008, Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 4787:2009, Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;

TCVN 5438:2004, Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa;

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ;

TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định;

TCVN 6068:2004, Xi măng pooclăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ nở sun phát;

TCVN 6070:2005, Xi măng pooclăng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa;

TCVN 6227:1996, Các tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng.

TCVN 7572-14:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silíc;

TCVN 7713:2007 Xi măng - Phương pháp xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sun phát;

TCVN 8824:2011 Xi măng - Phương pháp xác định độ co khô của vữa;

TCVN 8877:2011 Xi măng - Phương pháp xác định độ nở Autoclave;

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5438:2004 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Xi măng đóng rắn nhanh (Rapid hardening hydraulic cement)

Xi măng hoặc xi măng hỗn hợp, có hoặc không có thành phần khác, phụ gia công nghệ, phụ gia chức năng, phát triển cường độ nhanh trong 24 h đầu hydrat hóa.

3.2. Phụ gia chức năng (Functional addition)

Phụ gia được đưa vào xi măng để làm thay đổi một hay nhiều tính chất của xi măng.

4. Phân loại

Xi măng đóng rắn nhanh được phân loại dựa vào cường độ ở tuổi sớm, gồm 4 loại sau:

- Xi măng đóng rắn cực nhanh, ký hiệu URH (Ultra Rapid Hardening).

- Xi măng đóng rắn rất nhanh, ký hiệu VRH (Very Rapid Hardening).

- Xi măng đóng rắn nhanh trung bình, ký hiệu MRH (Medium Rapid Hardening).

- Xi măng đóng rắn nhanh thường, ký hiệu GRH (General Rapid Hardening).

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Thành phần hóa

Thành phần hóa trong tiêu chuẩn này không quy định, tuy nhiên nhà sản xuất phải cung cấp.

5.2. Tính chất cơ lý

5.2.1. Các chỉ tiêu cơ lý

Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng đóng rắn nhanh được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9488:2012 về xi măng đóng rắn nhanh

  • Số hiệu: TCVN9488:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản