Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8824 : 2011

XI MĂNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO KHÔ CỦA VỮA

Cements.Test method for drying shrinkage of mortar

Lời nói đầu

TCVN 8824:2011 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ASTM C596 – 09 Standard Test Method fo Drying Shrinkage of Mortar Containing Hydraulic Cement (Phương pháp tiêu chuẩn thử độ co khô của vữa chứa xi măng thủy).

TCVN 8824:2011 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

 

XI MĂNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO KHÔ CỦA VỮA

Cements.Test method for drying shrinkage of mortar

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa xi măng và cát tiêu chuẩn, đóng rắn trong điều kiện môi trường khô.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4506 ,Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6016:2011 (ISO 679 : 2009), Xi măng – Phương pháp thử - Xác định cường độ.

TCVN 6068:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Phương pháp xác định độ nở sun phát.

TCVN 6227:1996, Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng.

TCVN 7713:2007, Xi măng – Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat.

ASTM C 230, Standard Specification for Flow Table for Use in Tests of Hydraulic Cement (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho bộ bàn dằn xác định độ chảy tỏa, sử dụng cho thử nghiệm xi măng thủy).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ co khô của vữa (drying shrinkage of mortar)

sự giảm chiều dài của thanh mẫu vữa xi măng đóng rắn trong điều kiện môi trường khô.

3.2. Chỉ số so sánh chiều dài (length comparator index)

hiệu số giữa chiều dài thực của thanh mẫu và chiều dài thanh chuẩn của dụng cụ so chiều dài, ký hiệu là DL. Trong đó, chiều dài thanh chuẩn là (295 ± 3) mm.

4. Nguyên tắc

Đo độ giảm chiều dài của thanh mẫu vữa được chế tạo từ xi măng và cát tiêu chuẩn, dưỡng hộ trong điều kiện môi trường khô.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Cân định lượng, có độ chính xác đến 0,1 g.

5.2. Ống đong 250 mL, có độ chính xác đến 2 mL.

5.3. Pipet 10 mL, có độ chính xác đến 0,2 mL.

5.4. Máy trộn vữa, phù hợp với quy định của TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).

5.5. Que đầm mẫu, có dạng hình lăng trụ, kích thước (13 x 25 x 150) mm, làm bằng vật liệu không hấp thụ, không bị mài mòn, chặng hạn như gỗ sồi hoặc hợp chất cao su có độ cứng trung bình, trước khi sử dụng phải được ngâm 15 min trong dung dịch paraffin ở nhiệt độ khoảng 200oC.

5.6. Khuôn tạo mẫu và đầu đo, phù hợp với quy định của TCVN 6068:2004.

5.7. Bàn dằn và khâu hình côn (Hình 1), phù hợp với quy định của ASTM C 230. Cụ thể như sau:

a) Bàn dằn: Đường kính dằn là 25 mm ± 2,5 mm, khối lượng phần động là 4080 g ± 50 g. Phần động có cơ cấu điều chỉnh có thể nâng lên, hạ xuống theo phương thẳng đứng là 12,7 mm ± 0,38 mm.

b) Khâu hình côn: Đường kính trong của đáy lớn là 10 mm ± 0,5 mm, của đáy nhỏ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8824:2011 về Xi măng - Phương pháp xác định độ co khô của vữa

  • Số hiệu: TCVN8824:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản