ISO 8713:2012
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN - TỪ VỰNG
Electrically propelled road vehicles - Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 9053:2018 thay thế TCVN 9053:2011.
TCVN 9053:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 8713:2012.
TCVN 9053:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN - TỪ VỰNG
Electrically propelled road vehicles - Vocabulary
Tiêu chuẩn này xác lập từ vựng của các thuật ngữ và các định nghĩa có liên quan sử dụng trong các tiêu chuẩn về phương tiện giao thông đường bộ chạy điện. Các thuật ngữ này dành riêng cho các hệ thống đẩy sử dụng điện của các phương tiện giao thông đường bộ, tức là các xe điện - ắc qui (BEV), xe hybrid - điện (HEV,PHEV) và xe dùng pin nhiên liệu (điện hoàn toàn và hybrid - điện) (FCV, FCHEV).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Hệ thống xử lý không khí
Hệ thống xử lý không khí nạp cho hệ thống pin nhiên liệu.
VÍ DỤ Các bộ lọc, các đồng hồ đo, bộ điều hòa không khí và bộ tạo áp.
2.2
Hệ thống điện phụ
Hệ thống được lắp trên xe, khác với hệ thống đẩy, hoạt động bằng năng lượng điện.
2.3
Lượng điện còn lại của hệ thống điện năng
Phần còn lại của một mạch điện cấp điện áp B (2.72) khi tất cả các hệ thống tích điện nạp lại được (RESS) (2.61) và các bộ pin nhiên liệu được ngắt.
2.4
Lớp ngăn
Bộ phận bảo vệ chống lại sự tiếp xúc trực tiếp do tiếp cận thông thường từ mọi hướng
2.5
Cách điện cơ bản
Cách điện áp dụng cho các chi tiết có dòng điện chạy qua để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp trong điều kiện không có lỗi sai sót
CHÚ THÍCH Cách điện cơ bản không bao gồm cách điện được sử dụng riêng cho mục đích chức năng.
2.6
Bảo vệ cơ bản
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua trong điều kiện không có lỗi sai sót.
2.7
Pin ắc qui
Thiết bị tích điện cơ bản nạp lại được, gồm có các điện cực, chất điện phân, bình chứa, đầu cực và các tấm cách thông thường, là nguồn năng lượng điện thu được bằng sự biến đổi trực tiếp năng lượng hóa học.
2.8
Bộ điều khiển ắc qui
BCU
Thiết bị điện tử điều khiển hoặc kiểm soát hoặc phát hiện hoặc tính toán các chức năng nhiệt và điện của hệ thống ắc qui và nó tạo ra sự truyền thông tin giữa hệ thống ắc qui đó và các bộ điều khiển xe khác.
2.9
Xe điện-ắc quy
BEV
Xe chạy điện chỉ có ắc quy làm nguồn năng lượng đẩy xe.
CHÚ THÍCH: Chữ viết tắt BEV thường được rút gọn thành EV.
2.10
Bộ ắc quy
Cụm cơ khí gồm các pin ắc quy và khung hoặc khay gá kẹp và có thể có các bộ phận
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9053:2018 (ISO 8713:2012) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Từ vựng
- Số hiệu: TCVN9053:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực