Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9054:2011

ISO 8715:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN – ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH TRÊN ĐƯỜNG

Electric road vehicles - Road operating characteristics

Lời nói đầu

TCVN 9054:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 8715:2001.

TCVN 9054:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHẠY ĐIỆN – ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH TRÊN ĐƯỜNG

Electric road vehicles - Road operating characteristics

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình đo tính năng chạy trên đường của xe con và xe thương mại chạy hoàn toàn bằng điện có tổng khối lượng lớn nhất cho phép 3 500 kg[1]).

Tính năng chạy trên đường bao gồm các đặc tính vận hành như vận tốc, khả năng tăng tốc và khả năng lên dốc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990), Phương tiện giao thông đường bộ - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.

ISO 8714:2002, Electric road vehicles – Reference energy consumption and range – Test procedures for passenger cars and light commercial vehicles (Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện – Suất tiêu thụ năng lượng chuẩn và tầm hoạt động - Quy trình thử cho xe con và xe thương mại hạng nhẹ).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Khối lượng bản thân toàn bộ của xe (complete vehicle kerb mass)

Khối lượng của xe bao gồm các ắc quy, không có hành khách nhưng có nhiên liệu, chất lỏng làm mát, chất lỏng rửa cửa chính, dầu bôi trơn, các dụng cụ và bánh xe dự phòng, bộ nạp ắc quy được lắp trên xe, bộ nạp ắc quy xách tay hoặc bộ phận kèm theo của nó nếu được nhà sản xuất xe cung cấp như một thiết bị tiêu chuẩn.

Mã: ISO-M07 [Xem TCVN 6529:1999 (ISO 1176].

3.2. Tổng khối lượng thiết kế lớn nhất (maximum design total mass) Khối lượng lớn nhất của xe do nhà sản xuất xe quy định.

Mã: ISO-M07 [Xem TCVN 6529:1999 (ISO 1176].

3.3. Khối lượng thử (test mass)

Tổng của khối lượng bản thân toàn bộ của xe và

- Khối lượng tải lớn nhất cho phép (bao gồm cả người lái) nếu khối lượng này bằng hoặc nhỏ hơn 180 kg;

- 180 kg nếu khối lượng tải lớn nhất cho phép vượt quá 180 kg nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 360 kg;

- Một nửa khối lượng tải lớn nhất cho phép, nếu khối lượng này vượt quá 360 kg.

3.4. Bán kính chất tải động lực học (của lốp) [dynamic loaded radius (tyre)]

Bán kính hiệu dụng của lốp xe khi nó bị biến dạng bởi khối lượng của xe được chất tải tới khối lượng thử.

3.5. Vận tốc lớn nhất (maximum speed)

Vận tốc trung bình lớn nhất mà xe có thể duy trì được hai lần trên quãng đường 1 km.

CHÚ THÍCH: Đối với quy trình thử có liên quan, xem 9.3.

3.6. Vận tốc lớn nhất trong ba mươi phút (maximum thirty minutes speed), v

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9054:2011 (ISO 8715:2001) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Đặc tính vận hành trên đường

  • Số hiệu: TCVN9054:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản