Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÔNG TIN VÀ TÝ LIỆU − MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and Documentation − International standard serial numbering (ISSN)
Lời nói ðầu
TCVN 6381: 2007 thay thế TCVN 6381: 1998.
TCVN 6381: 2007 hoàn toàn týõng ðýõng với ISO 3297: 1998.
TCVN 6381 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin tý liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Ðo lýờng Chất lýợng ðề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời mở ðầu
Ðã từ lâu ngýời ta nhận thấy rằng cần có một mã ngắn gọn, ðõn nhất, ðõn nghĩa ðể nhận biết các xuất bản phẩm nhiều kỳ. Sự trao ðổi thông tin giữa các hệ thống máy tính của các tổ chức khác nhau, nhý ngýời sử dụng (thý viện, các dịch vụ làm tóm tắt và những ngýời sử dụng khác), ngýời cung cấp hoặc ngýời phân phối và các nhà xuất bản và sản xuất, yêu cầu cần phải có một mã chuẩn. Sự giao tiếp giữa những tổ chức khác nhau výợt ra ngoài biên giới quốc gia và do ðó ðòi hỏi một mã quốc tế mà mã này phải là mã dạng số vì không có một bảng chữ cái riêng biệt nào ðýợc ða số các nhà sản xuất và ngýời sử dụng xuất bản phẩm nhiều kỳ áp dụng. Ðể ðáp ứng những yêu cầu này, mã số tiêu chuẩn quốc tế ðối với xuất bản phẩm nhiều kỳ ðã ðýợc xây dựng làm mã phân ðịnh cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Hệ thống dữ liệu về xuất bản phẩm nhiều kỳ quốc tế (ISDS) ðýợc thành lập nhý là một tổ chức ða chính phủ trong phạm vi khuôn khổ của chýõng trình UNESCO/UNISIST ðýợc chỉ ðịnh ðể kiểm soát việc cấp mã số ISSN. ISDS từ ðó trở thành mạng ISSN.
Mạng ISSN bao gồm các trung tâm quốc gia và khu vực, ðýợc điều phối với nhau bởi một Trung tâm Quốc tế. Các Trung tâm Quốc gia có trách nhiệm cấp mã số ISSN và việc ðãng ký các xuất bản phẩm nhiều kỳ ðýợc xuất bản tại nýớc sở tại, và có trách nhiệm ðối với việc chuyển những ðãng ký này ðến Trung tâm Quốc tế. Một vài Trung tâm Quốc gia có thể quyết ðịnh cùng thiết lập một trung tâm khu vực vì lý do kinh tế, ðịa lý hay ngôn ngữ.
Khi cần, Trung tâm quốc tế ðảm nhận việc cấp và ðãng ký ISSN cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ do các tổ chức quốc tế xuất bản và cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ xuất bản tại nýớc mà ở ðó không có Trung tâm ISSN khu vực hay quốc gia. Trung tâm Quốc tế cũng có trách nhiệm ðối với việc cấp một lýợng mã số ISSN cho các trung tâm khu vực hay quốc gia, ðể điều phối mọi hoạt ðộng trong phạm vi mạng và ðể xuất bản danh mục ðãng ký mã số ISSN quốc tế 1.
THÔNG TIN VÀ TÝ LIỆU − MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and Documentation − International standard serial numbering (ISSN)
Mục ðích của tiêu chuẩn này là quy ðịnh và khuyến khích việc sử dụng mã số ISSN ðể phân ðịnh một cách ðõn nhất các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Mỗi mã số ISSN là số phân ðịnh ðõn nhất cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ riêng biệt.
Có thể áp dụng mã ISSN cho tất cả các loại xuất bản phẩm nhiều kỳ, không tính ðến việc xuất bản phẩm ðó là trong quá khứ, hiện tại hay sẽ ðýợc xuất bản trong týõng lai gần, không tính ðến cả phýõng tiện xuất bản. Xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm xuất bản phẩm ðịnh kỳ, báo, ấn phẩm hàng nãm (nhý các báo cáo, niên giám, danh bạ...) và tạp chí, tùng thý, kỷ yếu, công trình nghiên cứu, công trình hội nghị ... của các hội.
Tiêu chuẩn này không quy ðịnh việc ấn ðịnh mã ISSN cho tài liệu chuyên khảo, báo cáo kỹ thuật, các tài liệu
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-2:2013 (ISO 16175-2:2011) về Thông tin và tư liệu - Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý hồ sơ số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-1:2011 (ISO 16175-1:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và trình bày các nguyên tắc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-3:2011 (ISO 16175-3:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong hệ thống kinh doanh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-2:2004 (ISO/TR 15489-2:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 2: Hướng dẫn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10669:2014 (ISO 5963:1985) về Thông tin và tư liệu - Phương pháp phân tích tài liệu, xác định chủ đề và lựa chọn các thuật ngữ định chỉ mục
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7587:2007 về Thông tin và tư liệu - Tên và mã địa danh Việt Nam dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7320:2003 về Thông tin và tư liệu - Cách trình bày báo cáo khoa học và kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6381:1998 (ISO 3297 : 1986) về Tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-2:2013 (ISO 16175-2:2011) về Thông tin và tư liệu - Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý hồ sơ số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-1:2011 (ISO 16175-1:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và trình bày các nguyên tắc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-3:2011 (ISO 16175-3:2010) về Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với các hồ sơ trong hệ thống kinh doanh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-2:2004 (ISO/TR 15489-2:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 2: Hướng dẫn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10669:2014 (ISO 5963:1985) về Thông tin và tư liệu - Phương pháp phân tích tài liệu, xác định chủ đề và lựa chọn các thuật ngữ định chỉ mục
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7587:2007 về Thông tin và tư liệu - Tên và mã địa danh Việt Nam dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7320:2003 về Thông tin và tư liệu - Cách trình bày báo cáo khoa học và kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- Số hiệu: TCVN6381:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra