Information and documentation - Vietnamese geographical names and codes used in scientific and technological information storage and exchange
Lời nói đầu
TCVN 7587:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - TÊN VÀ MÃ ĐỊA DANH VIỆT NAM DÙNG TRONG LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Information and documentation - Vietnamese geographical names and codes used in scientific and technological information storage and exchange.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và quy tắc viết địa danh Việt Nam (bao gồm địa danh hành chính và phi hành chính) và mã các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tài liệu thông tin khoa học và công nghệ.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ được định nghĩa hoặc giải thích như sau.
2.1. Địa danh (Geographical name)
Danh từ riêng chỉ tên gọi các khu vực địa lý tự nhiên, các điểm quần cư như tỉnh, thành phố, thị trấn, làng mạc hoặc địa vật như núi non, sông, hồ, biển, đại dương …
2.2. Địa danh hành chính (Administrative place name)
Tên chỉ các điểm quần cư theo đơn vị hành chính.
2.3. Địa danh phi hành chính (Non-Administrative place name)
Các địa danh không thuộc phạm vi hành chính.
VÍ DỤ: Biển, vịnh, sông, hồ, đảo …
2.4. Âm tiết (Syllable)
Đơn vị âm tự nhiên nhỏ nhất trong ngôn ngữ.
2.5. Nguyên âm (Vowel)
Những chữ dùng để viết các nguyên âm.
Trong tiếng Việt có các nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
2.6. Nguyên âm có dấu phụ (Vowel mark)
Những nguyên âm có dấu móc hoặc dấu mũ
Trong tiếng Việt có các nguyên âm có dấu phụ: ă, â, ê, ô, ơ, ư.
2.7. Phụ âm (Consonant)
Những chữ dùng để viết các phụ âm.
Trong tiếng Việt có các phụ âm: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x.
2.8. Tổ hợp phụ âm (Co-op group consonant)
Tổ hợp có từ hai phụ âm.
Trong tiếng Việt có các tổ hợp phụ âm: ch, gh, kh, ng, ngh, nh, ph, th, tr, gi, qu.
3.1. Cách viết địa danh Việt Nam gồm hai hình thức: viết đầy đủ và mã hóa.
3.2. Viết địa danh phải tuân theo những quy định được chấp nhận chính thức nhất, đảm bảo chính xác địa danh. VÍ DỤ Theo Quyết định thành lập, con dấu hành chính v.v…
3.3. <
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6380:2007 (ISO 2108:2005) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8631:2010 (ISO 8459:2009) về Thông tin và tư liệu - Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6380:2007 (ISO 2108:2005) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7587:2007 về Thông tin và tư liệu - Tên và mã địa danh Việt Nam dùng trong lưu trữ và trao đổi thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: TCVN7587:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực