Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and documentation - International standard serial numbering (ISSN)
Lời nói đầu
TCVN 6381:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3297:2007.
TCVN 6381:2015 thay thế cho TCVN 6381:2007.
TCVN 6381:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - MÃ SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (ISSN)
Information and documentation - International standard serial numbering (ISSN)
Tiêu chuẩn này xác định và khuyến khích việc sử dụng mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) để xác định một cách đơn nhất các xuất bản phẩm nhiều kỳ và các nguồn tin tiếp tục khác.
Mỗi mã số ISSN là ký hiệu nhận dạng đơn nhất cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ cụ thể hoặc một nguồn tin tiếp tục khác trên một vật mang tin xác định. Tiêu chuẩn này cũng mô tả cơ chế, ISSN liên kết (ISSN-L) cho phép sắp xếp hoặc liên kết giữa các phiên bản trên các vật mang tin khác nhau của cùng một nguồn tin tiếp tục.
Có thể áp dụng mã ISSN cho tất cả các loại xuất bản phẩm nhiều kỳ và các nguồn tin tiếp tục khác, bất kể xuất bản phẩm đó là trong quá khứ, hiện tại hay sẽ được xuất bản trong tương lai gần, không tính đến cả phương tiện xuất bản hoặc sản xuất.
Tiêu chuẩn này không quy định cụ thể cho các tài liệu chuyên khảo, các tài liệu ghi âm và ghi hình, các ấn phẩm âm nhạc in, các tác phẩm nghe nhìn và tác phẩm âm nhạc có hệ thống đánh chỉ số riêng. Các tài liệu đó có thể áp dụng mã số ISSN để bổ sung cho các chỉ số tiêu chuẩn riêng của chúng khi chúng là một phần của một nguồn tin tiếp tục.
Xem Tài liệu hướng dẫn sử dụng ISSN do Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn này cung cấp để có Hướng dẫn thực hiện cụ thể hơn.
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
2.1. Nguồn tin tiếp tục (continuing resource)
Xuất bản phẩm, ở bất kỳ vật mang tin nào, được xuất bản theo thời gian với kết thúc không xác định trước và sẵn sàng cung cấp cho công chúng.
CHÚ THÍCH 1: Một xuất bản phẩm như vậy thường được ra thành các số kế tiếp hoặc gộp lại và thường có các dấu định danh thời gian và/hoặc số.
CHÚ THÍCH 2: Các nguồn tin tiếp tục bao gồm xuất bản phẩm nhiều kỳ như báo, xuất bản phẩm định kỳ, tạp chí khoa học, tạp chí... và các nguồn tin tích hợp tiếp tục như các xuất bản phẩm tờ rời được cập nhật liên tục và các trang web được cập nhật liên tục.
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ resource continue là nguồn tin tiếp tục.
2.2. Xuất bản phẩm nhiều kỳ (serial)
Nguồn tin tiếp tục được xuất bản thành một loạt các số hoặc phần riêng biệt kế tiếp, thường được đánh số, biết trước khi nào mới kết thúc.
VÍ DỤ: Tạp chí khoa học, tạp chí, tạp chí điện tử, danh bạ tiếp tục, báo cáo thường niên, báo, tùng thư chuyên khảo và cũng có những tạp chí, báo, bản tin có thời hạn nếu không thì có tất cả các đặc điểm của xuất bản phẩm nhiều kỳ (như bản tin về một sự kiện).
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ publication en série là xuất bản phẩm nhiều kỳ.
2.3. Nguồn tin tích hợp tiếp tục (ongoing intergrating resource)
Nguồn tin tiếp tục được bổ sung cho hoặc thay đổi bằng cách cập nhật mà không còn riêng biệt và được tích hợp vào tổng thể.
VÍ DỤ: Các
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10933:2015 về Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10845:2015 (ISO 832:1994) về Thông tin và tư liệu - Mô tả thư mục và các tham chiếu - Quy tắc viết tắt các thuật ngữ thư mục
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11644:2016 (ISO 11798:1999) về Thông tin và tư liệu - Tính bền lâu và độ bền của việc viết in và sao chụp trên giấy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2019 về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2007 (ISO 3297 : 1998) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10933:2015 về Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10845:2015 (ISO 832:1994) về Thông tin và tư liệu - Mô tả thư mục và các tham chiếu - Quy tắc viết tắt các thuật ngữ thư mục
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11272:2015 (ISO 10957:2009) về Thông tin và tư liệu – Chỉ số bản nhạc tiêu chuẩn quốc tế (ISMN)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11644:2016 (ISO 11798:1999) về Thông tin và tư liệu - Tính bền lâu và độ bền của việc viết in và sao chụp trên giấy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2019 về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- Số hiệu: TCVN6381:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra