Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6939:2019

MÃ SỐ VẬT PHẨM - MÃ SỐ THƯƠNG PHẨM TOÀN CẦU 13 CHỮ SỐ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number - The Global Trade Item Number of 13-digit - Specification

Lời nói dầu

TCVN 6939:2019 thay thế TCVN 6939:2007.

TCVN 6939:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo Quy định kĩ thuật chung của tổ chức GS1 quốc tế (GS1 General Specifications).

TCVN 6939:2019 do Tiểu Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÃ SỐ VẬT PHẨM - MÃ SỐ THƯƠNG PHẨM TOÀN CẦU 13 CHỮ SỐ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number - The Global Trade Item Number of 13-digit - Specification

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kĩ thuật và cấu trúc đối với mã số thương phẩm toàn cầu loại 13 chữ số (GTIN-13).

1.2  GTIN-13 được sử dụng cho mọi vật phẩm có kích thước tương đối lớn kể cả đơn vị tiêu dùng hay đơn vị thương mại.

CHÚ THÍCH  Vật phẩm có kích thước tương đối lớn là:

- vật phẩm có đường kính lớn hơn 3 cm; hoặc

- vật phẩm có thể thiết kế nhãn in với diện tích lớn hơn 40 cm2 hoặc có tổng diện tích có thể in lớn hơn 80 cm2.

1.3  Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu kĩ thuật đối với mã vạch dùng để thể hiện GTIN-13.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6512:2007 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 6754:2019 Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1.

TCVN 7825:2019 (ISO/IEC 15420:2009) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kĩ thuật mã vạch EAN/UPC.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Thương phẩm (trade item)

Vật phẩm (sản phẩm hoặc dịch vụ) có nhu cầu truy xuất thông tin đã được xác định từ trước và có thể được báo giá, đặt hàng hoặc lập hóa đơn tại bất kì điểm nào trong chuỗi cung ứng.

3.2

Nhóm thương phẩm (trade item grouping)

Một nhóm các thương phẩm tiêu dùng bán lẻ không nhằm để quét tại điểm bán hàng. Nhóm thương phẩm được phân định bằng một mã GTIN-14, GTIN-13 hoặc GTIN-12 đơn nhất.

3.3

Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN - global trade item number)

Mã số vật phẩm được cấu tạo từ mã doanh nghiệp GS1, bao gồm các loại mã số GTIN-8, GTIN-12 (UPC), GTIN-13 và GTIN-14.

3.4

Mã vạch (bar code)

Một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thẻ đọc được.

3.5

Thương phẩm tiêu dùng đ bán l (retail consumer trade item)

Thương phẩm nhằm để bán cho người tiêu dùng ở khâu cuối tại điểm bán lẻ. Phân định những thương phẩm này bằng mã số GTIN-8, GTIN-12 hoặc GTIN-13 sử dụng mã vạch EAN/UPC.

3.6

Đơn vị logistic (logistic unit)

Một vật phẩm có thàn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2019 về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN6939:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản