Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-8A:2003

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 8A: SÀ LAN THÉP

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 8A: Steel Barges

 

CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Những quy định của Phần này được áp dụng cho kết cấu thân sà lan, trang thiết bị và hệ thống máy (kể cả trang bị điện, sau đây gọi tắt là “ Hệ thống máy”) của sà lan vỏ thép (sau đây gọi tắt là “ Sà lan”), không phụ thuộc vào quy định của các Phần khác (trừ quy định ở Chương 1 Phần 1-A TCVN 6259 -1 :2003 và các Phần 5, 6, 7-A, 7-B, 8-D, 9, 1011 của “Qui phạm phân cấp và đóng tàu bin v thép” TCVN 6259 :2003).

2. Những quy định của Phần này được áp dụng cho những sà lan được quy định ở dưới đây :

(1) Sà lan chở hàng khô trong khoang

(2) Sà lan chở hàng khô trên boong

(3) Sà lan chở xô hàng lỏng

3. Sà lan chở những loại hàng đặc biệt khác với quy định ở -2 thông thường phải theo yêu cầu của Phần này có xem xét đặc biệt phụ thuộc vào loại hàng chuyên chở.

4. Ở những sà lan có chiều dài lớn hơn 150 mét, những yêu cầu liên quan đến kết cấu thân sà lan, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu sẽ được quy định riêng trong từng trường hợp cụ thể dựa trên những nguyên tắc chung của các quy định ở Phần này.

5. Ngoài những quy định trong Phần này, sà lan thép phải phù hợp với những quy định của Công ước quốc tế và luật lệ quốc gia của nước mà sà lan treo cờ.

1.1.2. Trường hợp đặc biệt

Đối với sà lan có chiều dài nhỏ hơn 30 mét hoặc ở những sà lan mà vì một lý do đặc biệt nào đó những yêu cầu của Phần này không thể áp dụng trực tiếp được thì kết cấu thân sà lan, trang thiết bị, bố trí và các kích thước cơ cấu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm, không phụ thuộc vào những quy định ở 1.1.1.

1.1.3. Sà lan có hình dáng hoặc kết cấu khác thường hoặc sà lan được neo buộc theo phương pháp đặc biệt

Sà lan có hình dáng hoặc kết cấu khác thường hoặc sà lan được neo buộc theo phương pháp đặc biệt phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

1.1.4. Thay thế tương đương

Kết cấu thân sà lan, trang thiết bị và hệ thống máy của sà lan thay đổi so với những quy định ở phần này sẽ được Đăng kiểm chấp nhận nếu xét thấy chúng có tác dụng tương đương.

1.1.5. Tính n định

Những quy định ở Phần này được áp dụng cho các sà lan đã có đủ ổn định ở tất cả các trạng thái có thể xảy ra. Đăng kiểm lưu ý rằng trong quá trình thiết kế và đóng mới sà lan cũng như trong quá trình khai thác phải quan tâm đặc biệt đến tính ổn định của sà lan.

1.1.6. Phương tiện kiểm tra

Trên sà lan phải trang bị các thang dây, thang cố định hoặc các phương tiện khác ở khoang mũi và khoang đuôi, các khoang cách ly và khoang kín tương tự như các khoang được nêu ở trên trừ những két chỉ dùng để chứa dầu đốt hoặc dầu nhờn để có thể tiến hành an toàn công việc kiểm tra bên trong sà lan.

1.2. Định nghĩa

1.2.1. Phạm vi áp dụng

Nếu không có quy định nào khác, các thuật ngữ dùng trong Phần này được định nghĩa như ở dưới đây.

1.2.2. Chiu dài sà lan

Chiều dài sà lan (L) là khoảng cách đo bằng mét từ mặt trong của sống mũi đến mặt trong của sống đuôi trên đường nước chở hàng được định nghĩa ở 1.2.5. Tuy nhiên, với các

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8A: Sà lan thép

  • Số hiệu: TCVN6259-8A:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản