Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2-B: Hull construction and equipment of ships of 20 and less than 90 metres in length
1.1. Phạm vi áp dụng và thay thế tương đương
1.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những quy định trong Phần này được áp dụng cho các tàu vỏ thép có chiều dài từ 20 mét đến dưới 90 mét, có hình dáng thông thường, vùng hoạt động không hạn chế.
2. Đối với những tàu có vùng hoạt động hạn chế, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu có thể được thay đổi phù hợp với điều kiện khai thác theo những quy định bổ sung ở Chương 24.
3. Khi áp dụng những quy định tương ứng của Phần này cho các tàu không áp dụng những quy định ở Phần 11 “Mạn khô”, thì Lf được lấy bằng L và Bf được lấy bằng B.
4. Tàu hàng khô thực hiện chuyến đi quốc tế và có tổng dung tích từ 500 trở lên phải thỏa mãn quy định của Chương 31 Phần 2-A
1.1.2. Trường hợp áp dụng đặc biệt
Đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 30 mét hoặc đối với nhũng tàu mà vì lý do riêng nào đó không thể áp dụng trực tiếp những quy định của Phần này, kết cấu thân tàu, trang bị, bố trí và kích thước cơ cấu phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể, mặc dù đã có những quy định ở 1.1.1.
1.13. Các tàu có hình dáng và tỉ số kích thước khác thường hoặc tàu dùng để chở hàng đặc biệt
Đối với các tàu có hình dáng và tỉ số kích thước khác thường hoặc tàu dùng để chở hàng đặc biệt, những quy định có liên quan đến kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu sẽ được quy định riêng dựa trên những nguyên tắc chung của Qui phạm thay cho những quy định ở Phần này.
1.1.4. Thay thế tương đương
Kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu của tàu khác với những quy định của Phần này sẽ được Đăng kiểm chấp nhận nếu xét thấy chúng tương đương với những quy định ở Phần này.
1.2.1. (bỏ)
1.2.2. Ổn định
Những yêu cầu ở Phần này được áp dụng cho các tàu đã có đủ ổn định ở tất cả các trạng thái. Đăng kiểm nhấn mạnh rằng các cơ quan thiết kế tàu, đóng tàu và chủ tàu phải quan tâm đặc biệt đến tính ổn định của tàu trong quá trình đóng mới và khai thác.
1.2.3. Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn
Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn các qui định ở Phần 5.
1.2.4. Thiết bị để kiểm tra
Ở các khoang mũi, khoang đuôi, két sâu, khoang cách li và các không gian kín, trừ những khoang được sử dụng riêng để chứa nhiên liệu và dầu bôi trơn, phải có thang di động, thang cố định hoặc các thiết bị khác để có thể tiến hành công việc kiểm tra bên trong một cách an toàn.
1.2.5. Lên đà
Tất cả các tàu nếu đã quá 6 tháng sau khi hạ thủy mà chưa xuất xưởng được thì nên đưa lên đà để kiểm tra.
1.3. Vật liệu, kích thước cơ cấu, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu
1.3.1. Vật liệu
1. Những yêu cầu có liên quan đến kết cấu thân tàu và trang thiết bị ở Phần này được dựa trên cơ sở
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-6:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 6: Hàn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 7A: Vật liệu
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ1: 2016 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 1Quyết định 41/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-6:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 6: Hàn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 7A: Vật liệu
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ1: 2016 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- Số hiệu: TCVN6259-2B:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra