Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-2B:2003

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 2B: KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ - TÀU DÀI TỪ 20 MÉT ĐẾN DƯỚI 90 MÉT

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2-B: Hull construction and equipment of ships of 20 and less than 90 metres in length

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi áp dụng và thay thế tương đương

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Những quy định trong Phần này được áp dụng cho các tàu vỏ thép có chiều dài từ 20 mét đến dưới 90 mét, có hình dáng thông thường, vùng hoạt động không hạn chế.

2. Đối với những tàu có vùng hoạt động hạn chế, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu có thể được thay đổi phù hợp với điều kiện khai thác theo những quy định bổ sung ở Chương 24.

3. Khi áp dụng những quy định tương ứng của Phần này cho các tàu không áp dụng những quy định ở Phần 11 Mạn khô”, thì Lf được lấy bằng LBf được lấy bằng B.

4. Tàu hàng khô thực hiện chuyến đi quốc tế và có tổng dung tích từ 500 trở lên phải thỏa mãn quy định của Chương 31 Phần 2-A

1.1.2. Trường hợp áp dụng đc biệt

Đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 30 mét hoặc đối với nhũng tàu mà vì lý do riêng nào đó không thể áp dụng trực tiếp những quy định của Phần này, kết cấu thân tàu, trang bị, bố trí và kích thước cơ cấu phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể, mặc dù đã có những quy định ở 1.1.1.

1.13. Các tàu có hình dáng và tỉ s kích thước khác thường hoặc tàu dùng để chở hàng đặc biệt

Đối với các tàu có hình dáng và tỉ số kích thước khác thường hoặc tàu dùng để chở hàng đặc biệt, những quy định có liên quan đến kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu sẽ được quy định riêng dựa trên những nguyên tắc chung của Qui phạm thay cho những quy định ở Phần này.

1.1.4. Thay thế tương đương

Kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu của tàu khác với những quy định của Phần này sẽ được Đăng kiểm chấp nhận nếu xét thấy chúng tương đương với những quy định ở Phần này.

1.2. Qui định chung

1.2.1. (bỏ)

1.2.2. Ổn định

Những yêu cầu ở Phần này được áp dụng cho các tàu đã có đủ ổn định ở tất cả các trạng thái. Đăng kiểm nhấn mạnh rằng các cơ quan thiết kế tàu, đóng tàu và chủ tàu phải quan tâm đặc biệt đến tính ổn định của tàu trong quá trình đóng mới và khai thác.

1.2.3. Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn

Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn các qui định ở Phần 5.

1.2.4. Thiết bị để kiểm tra

Ở các khoang mũi, khoang đuôi, két sâu, khoang cách li và các không gian kín, trừ những khoang được sử dụng riêng để chứa nhiên liệu và dầu bôi trơn, phải có thang di động, thang cố định hoặc các thiết bị khác để có thể tiến hành công việc kiểm tra bên trong một cách an toàn.

1.2.5. Lên đà

Tất cả các tàu nếu đã quá 6 tháng sau khi hạ thủy mà chưa xuất xưởng được thì nên đưa lên đà để kiểm tra.

1.3. Vật liệu, kích thước cơ cấu, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu

1.3.1. Vật liệu

1. Những yêu cầu có liên quan đến kết cấu thân tàu và trang thiết bị ở Phần này được dựa trên cơ sở

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét

  • Số hiệu: TCVN6259-2B:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản