Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12354:2018
ASEAN STAN 9:2018
QUÝT QUẢ TƯƠI
Mandarin
Lời nói đầu
TCVN 12354:2018 hoàn toàn tương đương với ASEAN STAN 9:2008;
TCVN 12354:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUÝT QUẢ TƯƠI
Mandarin
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống quýt thương phẩm thuộc loài Citrus reticulata Blanco, họ Rutaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho quýt quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
2 Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, quýt quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- chắc;
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
- hầu như không bị bầm dập;
- hầu như không chứa sinh vật gây hại ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- hầu như không bị hư hỏng do sinh vật gây hại;
- hầu như không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;
- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào1);
2.1.1 Quýt quả tươi phải được thu hái cẩn thận khi đạt độ chín thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và/hoặc hạng thương mại, thời gian thu hái, thời điểm chín và vùng trồng.
Độ chín và tình trạng của quýt quả tươi phải:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.1.2 Yêu cầu về độ chín và màu sắc
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan tối thiểu không được nhỏ hơn 7,5 % hoặc tỷ lệ tối thiểu của độ Brix : axit không được nhỏ hơn 12 : 1.
Màu phải đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại tùy thuộc vào vùng trồng.
2.2 Phân hạng
Quýt quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1 Hạng “đặc biệt”
Quýt quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại, không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
2.2.2 Hạng I
Quýt quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt, đặc trưng cho giống và/hoặc hạng thương mại. Tuy nhiên cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc;
- khuyết tật nhẹ đã lành trên vỏ quả do nguyên nhân cơ học.
Tổng diện tích bị khuyết tật của từng quả không được vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt quả. Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
2.2.3 Hạng II
Quýt quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có th
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 (CODEX STAN 316-2014) về Chanh leo quả tươi
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12094:2017 (CODEX STAN 216-1999, sửa đổi năm 2011) về Su su quả tươi
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12095:2017 (CODEX STAN 213-1999, WITH AMENDMENT 2011) về Chanh không hạt quả tươi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12355:2018 (ASEAN STAN 17:2010) về Mít quả tươi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12357:2018 (ASEAN STAN 29:2012) về Roi quả tươi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12358:2018 (ASEAN STAN 39:2014) về Me ngọt quả tươi
- 1Quyết định 3872/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, sửa đổi 1:2004) về Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 (CODEX STAN 316-2014) về Chanh leo quả tươi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12094:2017 (CODEX STAN 216-1999, sửa đổi năm 2011) về Su su quả tươi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12095:2017 (CODEX STAN 213-1999, WITH AMENDMENT 2011) về Chanh không hạt quả tươi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12355:2018 (ASEAN STAN 17:2010) về Mít quả tươi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12357:2018 (ASEAN STAN 29:2012) về Roi quả tươi
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12358:2018 (ASEAN STAN 39:2014) về Me ngọt quả tươi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12354:2018 (ASEAN STAN 9:2008) về Quýt quả tươi
- Số hiệu: TCVN12354:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra