- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 205:1998 về móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 về xi măng pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 về thép cốt bê tông cán nóng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4116:1985 về công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế
- 8Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CẦU MÁNG VỎ MỎNG XI MĂNG LƯỚI THÉP – HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU
(ban hành theo Quyết định số 3879/QĐ-BNN-KHCN ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tiêu chuẩn hướng dẫn tính toán thiết kế cầu máng xi măng lưới thép (XMLT) dùng thiết kế các kết cấu cầu máng XMLT dẫn nước trong công trình thủy lợi và các ngành có liên quan. Những cầu máng có yêu cầu đặc biệt chưa đề cập tới trong tiêu chuẩn này, khi thiết kế cần xem xét từng trường hợp cụ thể để sử dụng các tổ chức có liên quan.
1.2.1. Tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán thiết kế cầu máng XMLT dẫn nước có chiều dày không quá 35mm, làm việc với môi trường nhiệt độ không vượt quá 500C.
1.2.2. Kết cấu cầu máng XMLT được áp dụng thường lệ trong môi trường không xâm thực.
1.2.3. Khi thiết kế kết cấu cầu máng XMLT làm việc trong điều kiện nhiệt độ lớn hơn 500C, trong môi trường xâm thực cần phải tính đến các yêu cầu bổ sung phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
1.2.4. Chọn các giải pháp kết cấu cầu máng cần phải xuất phát từ điều kiện kinh tế kỹ thuật về vật liệu, về thi công, giá thành công trình trong điều kiện xây dựng cụ thể.
1.2.5. Khi chọn các giải pháp kết cấu cầu máng XMLT cần tính đến phương pháp chế tạo, lắp ghép, vận chuyển và điều kiện sử dụng. Chọn hình dạng và kích thước của cấu kiện phải xuất phát từ việc tính toán một cách đầy đủ đến tính chất của kết cấu XMLT, khả năng chế tạo công nghiệp hóa, thuận tiện vận chuyển và lắp ráp kết cấu.
1.2.6. Kết cấu cầu máng XMLT và các cấu kiện riêng lẻ của chúng cần có độ bền, độ cứng, độ ổn định, khả năng chống nứt ở tất cả các giai đoạn chế tạo, vận chuyển, lắp ráp và khai thác.
1.2.7. Khi thiết kế các kết cấu cầu máng XMLT lắp ghép cần đặc biệt chú ý đến công nghệ liên kết. Các mối liên kết và các đầu mối của các kết cấu lắp ráp phải thỏa mãn các yêu cầu riêng cho từng loại cấu kiện (đảm bảo truyền lực cho các phân tố chịu lực, không rò rỉ nước, tính dễ biến dạng ở khe co dãn…)
TCVN 4116:1985 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 85:1998 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2682:1989 – Xi măng poóc lăng.
TCVN 127:1985 – Cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng – Hướng dẫn sử dụng.
TCVN 4506:1987 – Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1651:1985 – Thép cốt bê tông cán nóng.
1.4. Thuật ngữ, đơn vị đo và ký hiệu
1.4.1. Thuật ngữ
1. Kết cấu xi măng lưới thép: Xi măng lưới thép (XMLT) là loại vật liệu hỗn hợp gồm vữa xi măng, các lưới thép được đan dệt từ các sợi thép và cốt thép để làm khung xương chịu lực. Cốt thép sử dụng trong kết cấu cầu máng XMLT có thể là:
- Lưới thép sợi dệt hoặc hàn phân bố đều trên tiết diện cấu kiện.
- Lưới thép sợi dệt hoặc hàn phân bố đều trên tiết diện cấu kiện phối hợp với cốt thép thanh.
2. Lớp bảo vệ: Lớp vữa xi măng có chiều dày tính từ mặt ngoài cấu kiện đến bề mặt gần nhất của sợi thép.
3. Cốt thép cấu tạo: Cốt thép đặt theo yêu cầu cấu tạo mà không tính toán.
4. Cốt thép chịu lực: Cốt thép đặt theo tính toán.
5. Hàm lượng lưới thép: Tỷ lệ diện tích tiết diện của lưới thép trên diện tích tiết diện ngang của cấu kiện.
6. Trạng thái giới hạn: Trạng thái mà khi vượt quá kết cấu không còn thỏa mãn các yêu cầu sử dụng đề ra đối với nó khi thiết kế.
7. Lực giới h
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121:2002 về hồ chứa nước - công trình thủy lợi - quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5060:1990 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 57:1988 về thiết kế dẫn dòng trong xây dựng công trình thủy lợi do Bộ Thủy lợi ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8215:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8297:2009 về công trình thủy lợi - đập đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
- 6Tiêu chuẩn ngành 22TCN 79:1984 về quy trình thi công vật liệu xi măng lưới thép
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010 về công trình thủy lợi - quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng cống
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5758:1993 về Lưới thép do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6203 :2012 (ISO 3898:1997) về Cơ sở để thiết kế kết cấu - Các ký hiệu - Ký hiệu quy ước chung
- 1Quyết định 3879/QĐ-BNN-KHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành: 14TCN 181 : 2006 – Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Hướng dẫn tính toán thiết kế kết cấu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 205:1998 về móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121:2002 về hồ chứa nước - công trình thủy lợi - quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5060:1990 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 14TCN 57:1988 về thiết kế dẫn dòng trong xây dựng công trình thủy lợi do Bộ Thủy lợi ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 về xi măng pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8215:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8297:2009 về công trình thủy lợi - đập đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
- 9Tiêu chuẩn ngành 22TCN 79:1984 về quy trình thi công vật liệu xi măng lưới thép
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010 về công trình thủy lợi - quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng cống
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 về thép cốt bê tông cán nóng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4116:1985 về công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế
- 16Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5758:1993 về Lưới thép do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6203 :2012 (ISO 3898:1997) về Cơ sở để thiết kế kết cấu - Các ký hiệu - Ký hiệu quy ước chung
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 181:2006 về công trình thủy lợi – cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – hướng dẫn tính toán thiết kế kết cấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN181:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực