Điều 39 Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
1. Đối tượng của hoạt động giám sát gồm:
a) Tổ chức, cá nhân có dấu hiệu buôn lậu hoặc sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ;
b) Tổ chức, cá nhân có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm, vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và gian lận thương mại;
c) Tổ chức, cá nhân đang thực hiện hoặc chuẩn bị thực hiện hành vi vi phạm pháp luật theo tin báo của cơ sở cung cấp thông tin.
2. Căn cứ vào báo cáo, đề xuất của công chức hoặc thông tin thu thập được hoặc tin báo của cơ sở cung cấp thông tin, người đứng đầu các Cục nghiệp vụ, Cục cấp tỉnh, Đội Quản lý thị trường quyết định bằng văn bản việc giám sát đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nội dung quyết định phân công nhiệm vụ cho công chức nêu rõ căn cứ thực hiện việc giám sát, danh sách công chức thực hiện giám sát, đối tượng giám sát hoặc địa điểm giám sát và thời gian giám sát. Nội dung giám sát theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
4. Kết thúc thời gian giám sát, công chức thực hiện việc giám sát báo cáo bằng văn bản với các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Căn cứ tiến hành giám sát;
b) Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người thực hiện giám sát;
c) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc địa điểm giám sát;
d) Thời gian giám sát;
đ) Nội dung và kết quả giám sát;
e) Đề xuất, kiến nghị của người thực hiện giám sát. Trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật, phần đề xuất phải có các nội dung: tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc địa điểm đề xuất kiểm tra; nội dung đề xuất kiểm tra; thời gian đề xuất kiểm tra; hành vi vi phạm dự kiến; dự kiến số lượng và thành phần Đoàn kiểm tra; dự kiến tình huống phát sinh và biện pháp xử lý bao gồm việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn nếu có;
g) Họ tên và chữ ký của người báo cáo.
5. Công chức được giao nhiệm vụ giám sát phải ghi đầy đủ nội dung trong Sổ nhật ký công tác trước khi thi hành nhiệm vụ.
Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 4. Kế hoạch kiểm tra
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Tổng cục Quản lý thị trường
- Điều 6. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Cục nghiệp vụ, Cục cấp tỉnh
- Điều 7. Thực hiện kế hoạch kiểm tra
- Điều 8. Thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để kiểm tra đột xuất
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý thông tin
- Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 11. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 12. Đề xuất kiểm tra
- Điều 13. Phương án kiểm tra
- Điều 14. Ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 15. Trách nhiệm của người ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 16. Thành phần Đoàn kiểm tra và người tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra
- Điều 17. Thực hiện quyết định kiểm tra
- Điều 18. Xử lý trường hợp phát sinh khi đang thực hiện quyết định kiểm tra tại nơi kiểm tra
- Điều 19. Lập biên bản kiểm tra
- Điều 20. Lập Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 21. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 22. Thu thập, thẩm tra, xác minh để bổ sung tài liệu, chứng cứ
- Điều 23. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh vụ việc kiểm tra
- Điều 24. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 25. Thủ tục chuyển giao vụ việc vi phạm hành chính cho cơ quan có thẩm quyền của ngành khác
- Điều 26. Thủ tục trình vụ việc vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 27. Thủ tục tiếp nhận, thụ lý vụ việc vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước khác chuyển giao cho cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
- Điều 28. Thủ tục trình Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Lập, chỉnh lý, lưu trữ hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 30. Bảo mật thông tin
- Điều 31. Quy định chung về áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 32. Đề xuất khám
- Điều 33. Phương án khám
- Điều 34. Ban hành quyết định khám
- Điều 35. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định khám
- Điều 36. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính