Điều 12 Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
1. Trong khi thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chức Quản lý thị trường đề xuất việc kiểm tra với người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
2. Đề xuất kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này được thể hiện bằng văn bản và có các nội dung chủ yếu như sau:
a) Họ tên, chức vụ, đơn vị của người đề xuất kiểm tra;
b) Căn cứ đề xuất kiểm tra;
c) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc địa điểm đề xuất kiểm tra;
d) Nội dung đề xuất kiểm tra;
đ) Thời gian đề xuất kiểm tra;
e) Hành vi vi phạm dự kiến;
g) Dự kiến thành phần, số lượng người tham gia Đoàn kiểm tra, số lượng người tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra trong trường hợp cần thiết;
h) Dự kiến tình huống phát sinh và biện pháp xử lý bao gồm việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn nếu có;
i) Họ, tên và chữ ký người đề xuất kiểm tra.
3. Công chức Quản lý thị trường đề xuất việc kiểm tra chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra và trước pháp luật về nội dung của Đề xuất kiểm tra.
Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 4. Kế hoạch kiểm tra
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Tổng cục Quản lý thị trường
- Điều 6. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Cục nghiệp vụ, Cục cấp tỉnh
- Điều 7. Thực hiện kế hoạch kiểm tra
- Điều 8. Thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để kiểm tra đột xuất
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý thông tin
- Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 11. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 12. Đề xuất kiểm tra
- Điều 13. Phương án kiểm tra
- Điều 14. Ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 15. Trách nhiệm của người ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 16. Thành phần Đoàn kiểm tra và người tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra
- Điều 17. Thực hiện quyết định kiểm tra
- Điều 18. Xử lý trường hợp phát sinh khi đang thực hiện quyết định kiểm tra tại nơi kiểm tra
- Điều 19. Lập biên bản kiểm tra
- Điều 20. Lập Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 21. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 22. Thu thập, thẩm tra, xác minh để bổ sung tài liệu, chứng cứ
- Điều 23. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh vụ việc kiểm tra
- Điều 24. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 25. Thủ tục chuyển giao vụ việc vi phạm hành chính cho cơ quan có thẩm quyền của ngành khác
- Điều 26. Thủ tục trình vụ việc vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 27. Thủ tục tiếp nhận, thụ lý vụ việc vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước khác chuyển giao cho cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
- Điều 28. Thủ tục trình Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Lập, chỉnh lý, lưu trữ hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 30. Bảo mật thông tin
- Điều 31. Quy định chung về áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 32. Đề xuất khám
- Điều 33. Phương án khám
- Điều 34. Ban hành quyết định khám
- Điều 35. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định khám
- Điều 36. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính