Chương 1 Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường bao gồm:
a) Xây dựng, ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra;
b) Tiếp nhận, xử lý thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ.
2. Hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp và quy định tại Thông tư này.
1. Cơ quan, đơn vị, công chức Quản lý thị trường.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các biện pháp nghiệp vụ và hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.
1. Việc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ; hoạt động kiểm tra; khám người theo thủ tục hành chính, khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, khám nơi cất giấu tang vật vi phạm hành chính (sau đây gọi tắt là khám); xử lý vi phạm hành chính phải đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường, tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Quản lý thị trường, pháp luật về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Thông tư này.
2. Việc áp dụng các biện pháp nghiệp vụ, hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính phải có căn cứ, bảo đảm khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử; tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội.
3. Việc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính phải tuân thủ các quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường và sử dụng đúng các mẫu biên bản, quyết định theo quy định.
4. Các hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường quy định tại Chương IV và Chương V Thông tư này được thực hiện dưới hình thức Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 23 Pháp lệnh Quản lý thị trường, trừ các trường hợp thực hiện biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Chương VI Thông tư này.
Thông tư 35/2018/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 4. Kế hoạch kiểm tra
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Tổng cục Quản lý thị trường
- Điều 6. Xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra của Cục nghiệp vụ, Cục cấp tỉnh
- Điều 7. Thực hiện kế hoạch kiểm tra
- Điều 8. Thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để kiểm tra đột xuất
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý thông tin
- Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 11. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh thông tin
- Điều 12. Đề xuất kiểm tra
- Điều 13. Phương án kiểm tra
- Điều 14. Ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 15. Trách nhiệm của người ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 16. Thành phần Đoàn kiểm tra và người tham gia giúp việc Đoàn kiểm tra
- Điều 17. Thực hiện quyết định kiểm tra
- Điều 18. Xử lý trường hợp phát sinh khi đang thực hiện quyết định kiểm tra tại nơi kiểm tra
- Điều 19. Lập biên bản kiểm tra
- Điều 20. Lập Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 21. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 22. Thu thập, thẩm tra, xác minh để bổ sung tài liệu, chứng cứ
- Điều 23. Xử lý kết quả thẩm tra, xác minh vụ việc kiểm tra
- Điều 24. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 25. Thủ tục chuyển giao vụ việc vi phạm hành chính cho cơ quan có thẩm quyền của ngành khác
- Điều 26. Thủ tục trình vụ việc vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 27. Thủ tục tiếp nhận, thụ lý vụ việc vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước khác chuyển giao cho cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
- Điều 28. Thủ tục trình Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Lập, chỉnh lý, lưu trữ hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
- Điều 30. Bảo mật thông tin
- Điều 31. Quy định chung về áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 32. Đề xuất khám
- Điều 33. Phương án khám
- Điều 34. Ban hành quyết định khám
- Điều 35. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định khám
- Điều 36. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính