Điều 49 Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
Điều 49. Đội hình tiểu đội hàng ngang
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI … THÀNH 1(2) HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
- Cán bộ, chiến sĩ khi nghe gọi đến phiên hiệu tiểu đội mình, quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; nghe dứt động lệnh nhanh chóng chạy vào đứng bên trái tiểu đội trưởng theo giãn cách, cự ly quy định (xách súng hoặc mang theo công cụ hỗ trợ, nếu có), tự động gióng hàng, xong đứng nghỉ (hình 39a, b);
- Tiểu đội trưởng đi đều ra phía trước, chính giữa, cách đội hình từ 3 đến 5 bước đôn đốc tiểu đội tập hợp khi đã có từ 2 đến 3 chiến sĩ đứng bên trái mình.
2. Điểm số
a) Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
b) Động tác:
- Tiểu đội đang đứng nghỉ, nghe dứt khẩu lệnh, từng cán bộ, chiến sĩ theo thứ tự từ phải sang trái, đứng nghiêm, quay mặt sang trái 45 độ (0), đồng thời hô rõ số của mình, hô xong quay mặt về vị trí ban đầu; đồng chí cuối cùng không quay mặt, điểm số xong hô “HẾT”;
- Tập hợp 2 hàng ngang, hàng thứ nhất điểm số như điểm số tiểu đội 1 hàng ngang; hàng thứ hai không điểm số, từng chiến sĩ lấy số đã điểm của đồng chí đứng trước làm số của mình, nếu quân số của hàng thứ hai thiếu hoặc thừa so với hàng thứ nhất thì đồng chí cuối cùng của hàng thứ hai báo cáo cho tiểu đội trưởng biết.
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc “ĐỒNG CHÍ … (SỐ …), LÀM CHUẨN, NHÌN GIỮA, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nếu lấy đồng chí số 1 hoặc số cuối để làm chuẩn: Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, cán bộ, chiến sĩ quay mặt hết cỡ sang bên phải hoặc bên trái (trừ chiến sĩ làm chuẩn), gióng hàng, nhìn thấy nắp túi áo ngực bên phải (trái) của người đứng thứ 4 về bên trái (phải) của mình (nếu là nữ nhìn ve cổ áo) là thẳng hàng; đứng đúng cự ly, giãn cách. Khi dịch chuyển nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng; nghe khẩu lệnh “THÔI”, cán bộ, chiến sĩ quay mặt trở lại nhìn thẳng phía trước; khi tập hợp đội hình 2 hàng ngang, cán bộ, chiến sĩ đứng ở hàng thứ 2 gióng hàng ngang, hàng dọc;
- Nếu lấy đồng chí khác làm chuẩn: Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ … (SỐ …), LÀM CHUẨN, NHÌN GIỮA, THẲNG”. Nghe dứt động lệnh “THẲNG” cán bộ, chiến sĩ quay mặt về phía người làm chuẩn để gióng hàng;
- Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ xong, sau đó đi đều đến cách đồng chí làm chuẩn từ 2 đến 3 bước để kiểm tra, chỉnh hàng; nếu lấy đồng chí khác làm chuẩn thì quay nửa bên trái, đến cách đồng chí số 1 từ 2 đến 3 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng; khi thấy gót chân hoặc ngực của các cán bộ, chiến sĩ trong hàng năm trên một đường thẳng là thẳng hàng. Cán bộ, chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), LÊN” hoặc “XUỐNG”, chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC” tiểu đội trưởng có thể sửa cho nhiều đồng chí cùng một lúc.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 50. Đội hình tiểu đội hàng dọc
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI …, THÀNH 1 (2) HÀNG DỌC, TẬP HỢP”
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn; - Cán bộ, chiến sĩ khi nghe gọi đến phiên hiệu tiểu đội mình, quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh, dứt động lệnh nhanh chóng chạy vào đứng sau tiểu đội trưởng theo cự ly, giãn cách quy định, (xách súng hoặc mang công cụ hỗ trợ nếu có); tự động gióng hàng, xong đứng nghỉ (hình 40a, b); - Tiểu đội trưởng đi đều lên, đứng chếch bên trái và cách đội hình 3 đến 4 bước đôn đốc tiểu đội tập hợp khi đã có 2 đến 3 chiến sĩ đứng sau mình. 2. Điểm số a) Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”; b) Động tác: - Tiểu đội đang đứng nghỉ, nghe dứt khẩu lệnh, từng cán bộ, chiến sĩ theo thứ tự từ trên xuống dưới, đứng nghiêm, quay mặt sang trái về sau hết cỡ, đồng thời hô rõ số của mình, hô xong quay mặt về vị trí ban đầu; đồng chí cuối cùng không quay mặt, điểm số xong hô “HẾT”; - Tập hợp 2 hàng dọc, hàng bên phải điểm số như tiểu đội 1 hàng dọc; hàng bên trái không điểm số, từng chiến sĩ lấy số đã điểm của đồng chí đứng bên phải làm số của mình, nếu quân số của hàng bên trái thiếu hoặc thừa so với hàng bên phải thì đồng chí cuối cùng của hàng bên trái báo cáo cho tiểu đội trưởng biết. | |
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh “THẲNG”, cán bộ, chiến sĩ đứng nghiêm, nhìn vào chính giữa gáy người đứng trước thứ nhất, không nhìn thấy gáy người đứng trước thứ hai, đứng đúng cự ly, giãn cách. Nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng khi dịch chuyển. Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc, những người đứng ở hàng bên trái gióng hàng ngang và hàng dọc;
- Tiểu đội trưởng kiểm tra cự ly giữa các chiến sĩ xong, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía chính giữa đội hình, cách đồng chí số 1 từ 2 đến 3 bước quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy đồng chí số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), QUA PHẢI (TRÁI)”. Đồng chí được gọi tên hoặc số của mình thực hiện theo mệnh lệnh, chỉ huy chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 51. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Khẩu lệnh: “TIẾN (LÙI) … BƯỚC, BƯỚC” hoặc “QUA PHẢI (TRÁI) … BƯỚC, BƯỚC”;
2. Động tác:
a) Nghe dứt dự lệnh, tay phải xách súng (nếu đang ở tư thế giữ súng);
b) Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) hoặc qua phải (trái), động tác thực hiện theo quy định tại
c) Bước đủ số bước thì đứng lại, gióng hàng, đặt nhẹ súng xuống (nếu đang xách súng) về tư thế đứng nghiêm.
Điều 52. Giãn đội hình, thu đội hình
1. Giãn đội hình, thu đội hình hàng ngang:
a) Giãn đội hình
Trước khi giãn đội hình phải điểm số giãn sang phải thì điểm số từ trái sang phải; giãn sang trái thì điểm số từ phải sang trái
- Khẩu lệnh “TỪ TRÁI (PHẢI) SANG PHẢI (TRÁI), ĐIỂM SỐ”, điểm số xong hô tiếp khẩu lệnh “GIÃN CÁCH 1 MÉT NHÌN TRÁI (PHẢI), THẲNG”, “THÔI”, xong hô tiếp khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ 1 NHÂN 2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, đồng chí số 1 đứng nghiêm, các chiến sĩ khác lấy số điểm của mình trừ 1, nhân 2, đồng loạt quay sang phải (trái), về tư thế đứng nghiêm, đi đều hết số bước của mình thì đứng lại. Đồng chí có số cuối cùng của hàng bên phải (trái) hô “XONG”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng phải quay phải (trái) về tư thế đứng nghiêm.
b) Thu đội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, đồng chí làm chuẩn (số 1), đứng nghiêm, các số còn lại thực hiện động tác quay phải (trái), về tư thế đứng nghiêm, đi đều hết số bước của mình thì đứng lại, đồng chí có số cuối cùng của hàng bên phải (trái) đội hình hô “XONG”, các đồng chí trong hàng thực hiện động tác quay phải (trái), về tư thế đứng nghiêm.
2. Giãn đội hình, thu đội hình hàng dọc:
a) Giãn đội hình
Trước khi giãn đội hình phải điểm số
- Khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ 1, NHÂN 2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, đồng chí làm chuẩn (số 1) đứng nghiêm, các số còn lại lấy số đã điểm của mình trừ 1, nhân 2, thực hiện động tác đằng sau quay, về tư thế đứng nghiêm, đi đều hết số bước của mình thì đứng lại. Đồng chí có số cuối cùng hô “XONG”, các đồng chí trong hàng thực hiện động tác đằng sau quay về tư thế đứng nghiêm.
b) Thu đội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, các đồng chí trong hàng thực hiện động tác đi đều hết số bước của mình thì đứng lại, về tư thế đứng nghiêm.
3. Giãn đội hình, thu đội hình hàng dọc, hàng ngang theo khối:
a) Giãn đội hình
- Khẩu lệnh: “TỪ TRÊN XUỐNG DƯỚI, TỪ PHẢI QUA TRÁI, ĐIỂM SỐ”:
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ điểm số hàng dọc trước, hàng ngang sau, điểm số xong, chỉ huy hô khẩu lệnh: “GIÃN CÁCH 1 MÉT NHÌN BÊN PHẢI, THẲNG” sau đó hô: “THÔI”. Chỉ huy hô tiếp khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ 1 NHÂN 2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”, nghe dứt động lệnh, cán bộ, chiến sĩ hàng ngang thứ nhất đứng nghiêm, từ hàng ngang thứ 2 trở xuống thực hiện động tác quay sau về tư thế đứng nghiêm, đi đều giãn đội hình hàng dọc, đi hết số bước của mình thì đứng lại, đồng chí đứng cuối của hàng ngang cuối cùng hô “XONG”, các đồng chí từ hàng ngang thứ 2 trở xuống quay phải, các đồng chí hàng ngang thứ nhất quay trái, về tư thế đứng nghiêm, đi đều giãn đội hình hàng ngang, đi hết số bước của mình thì đứng lại. Đồng chí đứng cuối của hàng ngang cuối cùng hô “XONG”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác quay phải, về tư thế đứng nghiêm.
b) Thu hội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Dứt động lệnh, cán bộ, chiến sĩ hàng dọc số 1 đứng nghiêm, từ hàng dọc số 2 trở đi thực hiện động tác quay bên phải về tư thế đứng nghiêm, đi đều thu đội hình hàng ngang, đi hết số bước của mình thì đứng lại, đồng chí đứng cuối của hàng ngang cuối cùng hô “XONG”, cán bộ, chiến sĩ từ hàng dọc số 2 trở đi thực hiện động tác quay bên trái về tư thế đứng nghiêm. Cán bộ, chiến sĩ hàng ngang thứ nhất đứng nghiêm, từ hàng ngang thứ 2 trở xuống thực hiện động tác đi đều thu đội hình hàng dọc, đi hết số bước của mình thì đứng lại, về tư thế đứng nghiêm. Đồng chí chỉ huy hô khẩu lệnh “NHÌN BÊN PHẢI THẲNG”, Cán bộ, chiến sĩ thực hiện động tác gióng hàng; chỉ huy hô tiếp khẩu lệnh “THÔI”, cán bộ, chiến sĩ đánh mặt về trước đứng nghiêm.
Điều 53. Ra khỏi hàng, về vị trí
1. Khẩu lệnh: “ĐỒNG CHÍ (SỐ …), RA KHỎI HÀNG”, “VỀ VỊ TRÍ”;
2. Động tác: Đồng chí được gọi đến tên (số) của mình trả lời “Có”; khi được lệnh “RA KHỎI HÀNG”, trả lời “Rõ”, đi đều hoặc chạy đều đến trước và cách chỉ huy từ 2 đến 3 bước, đứng nghiêm, chào và báo cáo “TÔI CÓ MẶT”; nhận lệnh xong, trả lời “Rõ”, ở hàng dọc thì qua phải (trái); nếu đứng hàng thứ 2 trong đội hình 2 hàng ngang thì lùi một bước rồi quay bên phải (trái) đi đều hoặc chạy đều đến trước chỉ huy. Khi nhận lệnh “VỀ VỊ TRÍ” phải thực hiện động tác chào.
Việc tổ chức khám súng của tiểu đội chỉ thực hiện ở đội hình tiểu đội một hàng ngang
1. Động tác khám súng
Chỉnh đốn hàng ngũ xong, tiểu đội trưởng đi về bên phải phía trước chếch đội hình 45 độ (0), cách số 1 từ 2 đến 3 bước tự khám súng của mình, sau đó quay về hướng tiểu đội ra lệnh khám súng.
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
b) Động tác:
- Cán bộ, chiến sĩ thực hiện động tác khám súng theo quy định tại
- Tiểu đội trưởng đi đến bên phải sau số 1 cách 1 bước, quay đằng sau, lần lượt kiểm tra buồng đạn và hộp tiếp đạn của từng chiến sỹ, kiểm tra xong hô “ĐƯỢC”; kiểm tra hết súng của tiểu đội rồi quay về vị trí cũ.
2. Động tác khám súng xong
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế ban đầu, đứng nghiêm.
Điều 55. Động tác giá súng, lấy súng
Đội hình khi giá súng của tiểu đội chỉ đứng thành một hàng ngang
1. Động tác giá súng, lấy súng trường CKC, K63:
a) Động tác giá súng
- Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ về tư thế xách súng; đồng chí số 2, số 5, số 8 đặt báng súng nằm thẳng giữa hai gót chân phía trước, cách 40 cen-ti-mét (cm), bụng súng hướng về trước, người hơi cúi, giữ súng thẳng, đồng chí số 1, 4, 7 dùng 2 mũi bàn chân làm trụ xoay người sang trái 45 độ (0), chân phải bước lên 1 bước, cúi xuống giá súng; đồng chí số 3, 6, 9 chuyển súng sang tay trái, dùng 2 mũi bàn chân làm trụ xoay người sang phải 45 độ (0), chân trái bước lên 1 bước, cúi xuống giá súng, mặt súng hướng xuống dưới. Khi giá súng, các bệ đầu ngắm sát nhau, đế báng súng chếch về trước 30 độ (0). Cán bộ, chiến sĩ giá súng xong, trở về tư thế đứng nghiêm;
+ Tiểu đội trưởng đi về bên phải số 1 giá súng và kiểm tra hàng súng;
b) Động tác lấy súng
- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
- Động tác:
+ Tiểu đội trưởng lấy súng của mình trước, sau đó chỉ huy tiểu đội lấy súng;
+ Nghe dứt khẩu lệnh, tay phải của các đồng chí số 2, 5, 8 đưa ra giữ súng cho các số khác lấy súng trước, sau đó lấy súng của mình.
2. Động tác giá súng, lấy súng tiểu liên AK:
a) Động tác giá súng
- Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
- Động tác: Thực hiện theo quy định tại Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này. Khi giá súng, phần nòng súng sau đầu ngắm gối chéo lên hộp tiếp đạn của người đứng giữa.
b) Động tác lấy súng
- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
- Động tác: Thực hiện theo quy định tại Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này;
Điều 56. Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ đặt súng;
- Tiểu đội trường đi về bên phải đồng chí số 1, đặt súng xuống, bước chếch lên sang phải 1 bước, xong quay về hướng đội hình, kiểm tra hàng súng của tiểu đội;
- Các cử động đặt súng: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 và
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng lấy súng của mình trước, sau đó ra khẩu lệnh lấy súng;
- Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ lấy súng, động tác lấy súng thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điều 57. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
a) Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
b) Động tác: Từng cán bộ, chiến sĩ thực hiện động tác theo quy định tại
2. Động tác chào khi đi; thôi chào
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, toàn tiểu đội chuyển thành đi đều hoặc đi nghiêm, quay mặt sang phải (trái) thực hiện động tác chào;
- Tiểu đội đi trong đội hình cấp trên thì tiểu đội trưởng không giơ tay chào;
- Khi tiểu đội đi qua cấp trên, tiểu đội trưởng hô “THÔI”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng thôi chào.
Điều 58. Tiểu đội đổi hình, đổi hướng
1. Tiểu đội đổi hình
a) Tiểu đội 1 hàng ngang thành 2 hàng ngang và ngược lại:
- Tiểu đội 1 hàng ngang thành 2 hàng
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 2 HÀNG NGANG, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các đồng chí số lẻ tiến 2 bước, mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số chẵn qua phải một bước 70 cen-ti-mét (cm), đứng sau các đồng chí số lẻ, thành tiểu đội 2 hàng ngang.
- Tiểu đội 2 hàng ngang trở về 1 hàng ngang
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 1 HÀNG NGANG, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các đồng chí số lẻ qua phải một bước 70 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số chẵn tiến 2 bước mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm), đứng bên trái các đồng chí số lẻ, thành tiểu đội 1 hàng ngang.
b) Tiểu đội 1 hàng dọc thành 2 hàng dọc và ngược lại
- Tiểu đội 1 hàng dọc thành 2 hàng dọc
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 2 HÀNG DỌC, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các đồng chí số lẻ đứng tại chỗ, các đồng chí số chẵn qua trái một bước 70 cen-ti-mét (cm), tiến 2 bước mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm), đứng bên trái các đồng chí số lẻ, thành tiểu đội 2 hàng dọc.
- Tiểu đội 2 hàng dọc trở về 1 hàng dọc
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 1 HÀNG DỌC, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các đồng chí số lẻ tiến 2 bước mỗi 50 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số chẵn qua phải 1 bước 70 cen-ti-mét (cm), đứng sau các đồng chí số lẻ trở về thành tiểu đội 1 hàng dọc.
2. Tiểu đội 1 hàng dọc, 2 hàng dọc đổi hướng;
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC” (nếu đơn vị đang đi), khi đi đều vòng bên nào thì hô động lệnh rơi vào chân bên ấy hoặc “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đơn vị đang đứng);
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 độ (0), cán bộ, chiến sĩ còn lại lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn, chuyển về hướng mới. (hình 41).
Hình 41: Tiểu đội 1 hàng dọc đổi hướng về bên trái
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC” (nếu đơn vị đang đi), khi đủ đều vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy hoặc “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đơn vị đang đứng);
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về phía sau 180 độ (0).
Điều 59. Tổ chức đội hình trung đội
1. Đội hình trung đội hàng ngang:
a) Một hàng ngang;
b) Hai hàng ngang;
c) Ba hàng ngang.
2. Đội hình trung đội hàng dọc:
a) Một hàng dọc;
b) Hai hàng dọc;
c) Ba hàng dọc.
Điều 60. Đội hình trung đội hàng ngang
1. Đội hình trung đội 1 hàng ngang
a) Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 1 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các phó trung đội trưởng đứng sau trung đội trưởng thành một hàng dọc; bên trái trung đội trưởng theo thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội một hàng ngang, thành trung đội 1 hàng ngang;
Hình 42: Đội hình trung đội 1 hàng ngang
+ Khi các đồng chí Phó trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ Tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí, Trung đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ 5 đến 8 bước, đôn đốc trung đội tập hợp, các đồng chí Phó trung đội trưởng tiến lên, đồng chí Phó trung đội trưởng thứ nhất đứng ngang với Tiểu đội trưởng Tiểu đội 1 (hình 42).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác:
+ Điểm số toàn trung đội: Nghe dứt khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số từ Tiểu đội 1 đến hết trung đội, đồng chí đứng cuối cùng của Tiểu đội 3 hô “HẾT”, không quay mặt;
+ Điểm số theo từng tiểu đội: Nghe dứt khẩu lệnh “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số theo thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3; điểm số từ tiểu đội trưởng đến hết, đồng chí đứng cuối cùng của từng tiểu đội điểm số xong hô “HẾT”, không quay mặt.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, đồng chí làm chuẩn nhìn thẳng, các đồng chí khác quay mặt gióng hàng, gióng hàng xong trung đội trưởng hô “THÔI”, toàn trung đội về tư thế đứng nghiêm. Trung đội trưởng quay nửa bên trái (phải), chạy đều về bên phải (trái) đồng chí làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào đội hình để chỉnh đốn hàng ngũ. Động tác, khẩu lệnh khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại Điểm b,
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
2. Đội hình trung đội 2 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 2 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là trung đội phó, bên trái trung đội trưởng thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3, mỗi tiểu đội 2 hàng ngang, trung đội thành 2 hàng ngang. Khi Tiểu đội 1 vào vị trí, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra đứng phía trước chính giữa và cách đội hình từ 5 đến 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp (Hình 43).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
Hình 43: Đội hình trung đội 2 hàng ngang
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự từng tiểu đội điểm số theo quy định tại Tiết 2, Điểm b,
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Cán bộ, chiến sĩ đánh mặt gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Khẩu lệnh, động tác khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
3. Đội hình trung đội 3 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 3 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội vào vị trí, Tiểu đội 1 đứng bên trái trung đội trưởng, Tiểu đội 2 đứng sau Tiểu đội 1, Tiểu đội 3 đứng sau Tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1 hàng ngang, trung đội thành 3 hàng ngang. Khi Tiểu đội 1 vào vị trí, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra đứng phía trước chính giữa và cách đội hình từ 5 đến 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp (hình 44).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
Hình 44: Đội hình trung đội 3 hàng ngang
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh, Tiểu đội 1 điểm số, thực hiện theo quy định tại
+ Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 căn cứ vào số đã điểm của Tiểu đội 1 để tính số của mình, nếu quân số thừa hoặc thiếu so với Tiểu đội 1 thì đồng chí cuối cùng của 2 tiểu đội báo cáo trung đội trưởng.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Cán bộ, chiến sĩ quay mặt gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Khẩu lệnh động tác khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 61. Đội hình trung đội hàng dọc
1. Đội hình trung đội 1 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 1 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, phó trung đội trưởng chạy vào đứng sau trung đội trưởng; tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội thành 1 hàng dọc, trung đội thành 1 hàng dọc;
+ Khi tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng chạy đều lên trước bên trái và cách đội hình từ 5 đến 8 bước đôn đốc trung đội tập hợp (hình 45).
Hình 45: Đội hình trung đội 1 hàng dọc
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác:
+ Điểm số toàn trung đội: Nghe dứt khẩu lệnh, toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết;
+ Điểm số từng tiểu đội: Thực hiện việc điểm số theo quy định tại Tiết 1, Điểm b,
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, cán bộ, chiến sĩ về tư thế đứng nghiêm, nhìn vào chính giữa gáy người đứng trước gióng hàng, đúng cự ly, giãn cách. Khi dịch chuyển nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng;
+ Khi gióng hàng, cán bộ, chiến sĩ nhìn vào gáy người đứng trước, không nhìn thấy gáy của người thứ 2 đứng trước mình;
+ Trung đội trưởng hô “THÔI”, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, cách đồng chí phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy cán bộ, chiến sĩ số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
2. Đội hình trung đội 2 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI … THÀNH 2 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là các phó trung đội trưởng thành một hàng dọc, tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội thành 2 hàng dọc, trung đội thành 2 hàng dọc (hình 46).
Hình 46: Đội hình trung đội 2 hàng dọc
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác: Thực hiện việc điểm số theo quy định tại Tiết 2, Điểm b,
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh: “THẲNG”, các phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng qua trái 1 phần 2 bước đứng trước chính giữa đội hình tiểu đội, toàn trung đội gióng hàng dọc, hàng ngang;
+ Trung đội trưởng hô “THÔI”, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, các đồng chí phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy đồng chí số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …) QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”, các phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng trở về vị trí.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
3. Đội hình trung đội 3 hàng dọc
a) Tập hợp - Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI … THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”; - Động tác: Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là các phóng trung đội trưởng thành một hàng dọc, tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2 đứng bên trái Tiểu đội 1, Tiểu đội 3 đứng bên trái Tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1 hàng dọc, trung đội thành 3 hàng dọc (hình 47). b) Điểm số - Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”; - Động tác: + Tiểu đội 1 điểm số: Thực hiện việc điểm số theo quy định tại Tiết 1, Điểm b, | Hình 47: Đội hình trung đội 3 hàng dọc |
+ Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 lấy số đã điểm của Tiểu đội 1 để tính số của mình, nếu quân số thừa hoặc thiếu so với quân số Tiểu đội 1 thì đồng chí đứng cuối của 2 tiểu đội 1 báo cáo trung đội trưởng.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác: Thực hiện theo quy định tại Tiết 2, Điểm c, Khoản 2 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 62. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện theo quy định tại
Điều 63. Giãn đội hình, thu đội hình
1. Giãn đội hình theo khối 2, 3 hàng ngang, 2, 3 hàng dọc. Giãn hàng dọc trước, hàng ngang sau; thu đội hình hàng ngang trước, hàng dọc sau;
2. Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện theo quy định tại
Điều 64. Ra khỏi hàng, về vị trí
1. Ra khỏi hàng, về vị trí trong đội hình hàng ngang
a) Đội hình 1, 2 hàng ngang: Thực hiện theo quy định tại
b) Đội hình 3 hàng ngang: Nếu đồng chí đứng ở hàng giữa khi được lệnh ra khỏi hàng, đồng chí cùng số đứng ở hàng trên bước chếch bên phải (trái) 1 bước; đồng chí được gọi ra khỏi hàng đi theo đường gần nhất đến gặp chỉ huy, đồng chí nhường đường về vị trí cũ. Động tác nhường đường vào như nhường đường ra.
2. Ra khỏi hàng, về vị trí trong đội hình hàng dọc
a) Đội hình 1, 2 hàng dọc: Đồng chí được gọi ra khỏi hàng đi theo đường gần nhất đến gặp chỉ huy;
b) Đội hình 3 hàng dọc: Nếu chiến sĩ đứng ở hàng giữa khi được lệnh ra khỏi hàng thì chiến sĩ cùng số ở hàng bên trái bước sang trái về sau một bước, nhường đường; đồng chí được gọi ra khỏi hàng đi theo đường gần nhất đến gặp chỉ huy, đồng chí nhường đường về vị trí cũ. Động tác nhường đường vào như nhường đường ra.
Việc tổ chức khám súng chỉ thực hiện ở đội hình trung đội hàng ngang
1. Khám súng ở đội hình trung đội 1 hàng ngang
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác: Trung đội trưởng đi về bên phải phía trước và cách đội hình từ 5 đến 8 bước, hô khẩu lệnh “KHÁM SÚNG”, toàn trung đội khám súng, động tác khám súng của cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện theo quy định tại
2. Khám súng ở đội hình trung đội 2 hàng ngang
Trước khi khám súng, trung đội giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ 3 đến 5 bước
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác: Việc tổ chức khám súng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
3. Khám súng ở đội hình trung đội 3 hàng ngang
Trước khi khám súng, trung đội giãn cự ly, mỗi tiểu đội cách nhau từ 3 đến 5 bước.
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác: Việc tổ chức khám súng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
Điều 66. Động tác giá súng, lấy súng
1. Động tác giá súng
a) Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
b) Động tác:
- Đội hình trung đội 1 hàng ngang giá súng: Thực hiện theo quy định tại Tiết 1, Điểm b,
- Đội hình trung đội 2, 3 hàng ngang giá súng: Trước khi giá súng, trung đội giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ 2 đến 3 bước. Nghe dứt khẩu lệnh, các tiểu đội thực hiện động tác giá súng theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác Lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điều 67. Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
Đội hình trung đội 1 hàng ngang trước khi đặt súng không phải giãn cách; đội hình trung đội 2, 3 hàng ngang trước khi đặt súng, trung đội giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ 2 đến 3 bước.
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điều 68. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
1. Động tác chào tại chỗ và thôi chào: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác chào khi đi và thôi chào: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
3. Đội hình trung đội đi trong đội hình cấp trên thì trung đội trưởng không giơ tay chào.
1. Trung đội 1 hàng dọc đổi hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”; Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 độ (0), cán bộ, chiến sĩ còn lại lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn, chuyển về hướng mới.
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”; Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về sau 180 độ (0).
2. Trung đội 2 hàng dọc đổi hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”, Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Vòng bên nào thì đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí cùng số ở hàng bên làm chuẩn để giữ hàng ngang;
3. Trung đội 3 hàng dọc đổi hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”, Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Vòng bên nào thì đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí ở cuối hàng bên làm chuẩn để giữ hàng ngang; Tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ bước ngắn và xoay dần sang hướng mới theo đồng chí làm chuẩn. Tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn bước đủ 75 cen-ti-mét (cm) vừa đi vừa xoay dần sang hướng mới và giữ giãn cách. Tiểu đội trưởng tiểu đội đi giữa bước dài hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ, ngắn hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn để giữ hàng ngang và giãn cách.
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh “ĐẰNG SAU, QUAY”, “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
+ Khi đi đều vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội thực hiện động tác đi đều.
Điều 70. Tổ chức đội hình đại đội
1. Đội hình đại đội hàng ngang:
a) Đại đội 2 hàng ngang;
b) Đại đội 3 hàng ngang;
c) Đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc.
2. Đội hình đại đội 3 hàng dọc.
Điều 71. Đội hình đại đội hàng ngang
1. Đại đội 2 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI … THÀNH 2 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía đại đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng thành một hàng dọc; đứng bên trái đại đội trưởng thứ tự là Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3, mỗi trung đội thành 2 hàng ngang, đại đội thành 2 hàng ngang (hình 48);
+ Khi trung đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa và cách đội hình từ 8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
Hình 48: Đại đội 2 hàng ngang
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Cách điểm số thực hiện theo quy định tại
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí làm chuẩn đứng nghiêm, cán bộ, chiến sĩ trong hàng quay mặt hết cỡ sang hướng chuẩn gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ, chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại, nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe động lệnh “GIẢI TÁN” mọi người nhanh chóng tản ra.
2. Đại đội 3 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH 3 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
Hình 49: Đại đội 3 hàng ngang
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh, dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp đến là Trung đội 1 đứng bên trái đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng bên trái Trung đội 1, Trung đội 3 đứng bên trái Trung đội 2, mỗi trung đội thành 3 hàng ngang, đại đội thành 3 hàng ngang (hình 49);
+ Khi Trung đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ 8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại Điểm b,
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”, “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, toàn đại đội quay mặt hết cỡ sang hướng chuẩn để gióng hàng ngang và hàng dọc, trừ đồng chí làm chuẩn;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ, chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại, nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
3. Đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp đến là Trung đội 1 đứng bên trái đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng bên trái Trung đội 1, Trung đội 3 đứng bên trái Trung đội 2, mỗi Trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc (hình 50);
Hình 50: Đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc
+ Khi trung đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ 8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại Điểm b,
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”, “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, toàn đại đội quay mặt hết cỡ sang hướng chuẩn để gióng hàng ngang và hàng dọc, trừ đồng chí làm chuẩn;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ, chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại, nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
Điều 72. Đội hình đại đội 3 hàng dọc
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
b) Động tác:
- Đại đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
- Nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh, dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp đến là Trung đội 1 đứng sau các phó đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng sau Trung đội 1, Trung đội 3 đứng sau Trung đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội 3 hàng dọc (hình 51);
- Khi Trung đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều lên trước bên trái đội hình, cách từ 8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
2. Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại Điểm b,
Hình 51: Đại đội 3 hàng dọc
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh “THẲNG”, các phó đại đội trưởng, trung đội trưởng, trung đội phó đứng vào chính giữa, phía trước đội hình, toàn đại đội gióng hàng, xong đại đội trưởng hô “THÔI”;
- Đại đội trưởng kiểm tra cự ly, giãn cách, sau đó chạy đều về bên phải đầu hàng làm chuẩn, cách từ 5 đến 8 bước quay vào hàng kiểm tra hàng dọc, thứ tự từ phải qua trái.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
Điều 73. Động tác tiến, lùi qua phải, qua trái
Khẩu lệnh của đại đội trưởng, động tác của cán bộ, chiến sĩ khi tiến, lùi, qua phải, qua trái thực hiện theo quy định tại
Điều 74. Giãn đội hình, thu đội hình
Khẩu lệnh của đại đội trưởng, động tác của cán bộ, chiến sĩ thực hiện theo quy định tại
Điều 75. Ra khỏi hàng, về vị trí
Khẩu lệnh của đại đội trưởng, động tác của cán bộ, chiến sĩ thực hiện theo quy định tại
1. Động tác khám súng
Chỉ tổ chức khám súng ở đội hình đại đội 3 hàng ngang, trên cơ sở từng trung đội. Trước khi khám súng, đại đội giãn đội hình, cự ly giữa các tiểu đội từ 3 đến 5 bước, giãn cách giữa các trung đội từ 7 đến 8 bước
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, chỉ huy đại đội tự khám súng. Các trung đội thực hiện việc khám súng theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác khám súng xong
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác:
- Khám súng xong, trung đội trưởng báo cáo với đại đội trưởng;
- Đại đội trưởng nhận báo cáo của các trung đội xong, hô khẩu lệnh “KHÁM SÚNG XONG”, về vị trí chỉ huy.
Điều 77. Động tác giá súng, lấy súng
1. Động tác giá súng
Chỉ giá súng ở đội hình đại đội là 3 hàng ngang. Trước khi giá súng, đại đội giãn đội hình, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới từ 2 đến 3 bước. Lấy cơ sở các tiểu đội để giá súng, trung đội trưởng giá súng với tiểu đội đứng trên cùng.
a) Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
b) Động tác:
- Đại đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ thực hiện theo quy định tại Điểm b,
- Giá súng xong, đại đội trưởng đi kiểm tra hàng giá súng và cho đơn vị ra khỏi đội hình.
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điều 78. Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
Chỉ đặt súng ở đội hình đại đội là 3 hàng ngang. Trước khi đặt súng, đại đội giãn cự ly từ 2 đến 3 bước.
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điều 79. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi tại chỗ và thôi chào thực hiện theo quy định tại Điểm b,
2. Động tác chào khi đi và thôi chào thực hiện theo quy định tại Điểm b,
3. Đội hình đại đội đi trong đội hình cấp trên thì đại đội trưởng không giơ tay chào. Đại đội chỉ bồng súng chào trong các trường hợp đã được quy định.
Điều 80. Đội hình đại đội 3 hàng dọc đổi hướng
1. Đổi hướng về bên phải (trái)
a) Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC” (nếu đội hình đang đi); vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy. “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đội hình đang đứng tại chỗ);
b) Động tác: Nghe dứt động lệnh, chỉ huy đại đội, trung đội, các đồng chí tiểu đội trưởng chân phải (trái) bước lên 1 bước, thực hiện động tác vòng, xoay dần sang hướng mới, vòng bên nào thì đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí ở cuối hàng làm chuẩn để giữ hàng ngang. Tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ bước ngắn và xoay dần sang hướng mới theo đồng chí làm chuẩn. Tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn bước đủ 75 cen-ti-mét (cm) vừa đi vừa xoay dần sang hướng mới và giữ giãn cách. Tiểu đội trưởng tiểu đội đi giữa bước dài hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ, ngắn hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn để giữ hàng ngang và giãn cách.
2. Đổi hướng về phía sau
a) Khẩu lệnh:
+ “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC” (nếu đội hình đang đi); Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ “ĐẰNG SAU, QUAY”; “ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đứng tại chỗ).
b) Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”, toàn đại đội thực hiện động tác vòng bên phải (trái) đi đều;
+ Nghe dứt khẩu lệnh “ĐẰNG SAU, QUAY”, toàn đại đội thực hiện động tác đằng sau quay về tư thế đứng nghiêm; nghe dứt khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC” toàn đại đội thực hiện động tác đi đều.
Điều 81. Tổ chức đội ngũ tiểu đoàn
1. Đội ngũ tiểu đoàn hàng ngang:
a) Tiểu đoàn hàng ngang, đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc;
b) Tiểu đoàn hàng ngang, đại đội 3 hàng dọc.
2. Đội ngũ tiểu đoàn 3 hàng dọc.
1. Đội hình hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP” hoặc “TIỂU ĐOÀN THÀNH ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP” hoặc “TIỂU ĐOÀN THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Hô khẩu lệnh xong, tiểu đoàn trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía tiểu đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh các phó tiểu đoàn trường chạy vào đứng sau tiểu đoàn trưởng; tiếp đến là Đại đội 1 đứng bên trái tiểu đoàn trưởng, Đại đội 2 đứng bên trái Đại đội 1, Đại đội 3 đứng bên trái Đại đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang (hình 52).
Hình 52: Trung đội 3 hàng dọc, đại đội hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang
+ Khi Đại đội 1 đứng vào vị trí, tiểu đoàn trưởng chạy đều ra phía trước, chính giữa và cách đội hình 10 đến 15 bước đôn đốc tiểu đoàn tập hợp.
b) Điểm số: Đội ình tiểu đoàn không điểm số; khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số tiểu đoàn.
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện theo quy định tại Điểm c,
d) Giải tán: Thực hiện theo quy định tại Điểm d,
2. Đội hình hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Hô khẩu lệnh xong tiểu đoàn trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía tiểu đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh các phó tiểu đoàn trưởng chạy vào đứng sau tiểu đoàn trưởng; tiếp đến là Đại đội 1 đứng sau các phó tiểu đoàn trưởng, Đại đội 2 đứng sau Đại đội 1, Đại đội 3 đứng sau Đại đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội hàng dọc, tiểu đoàn 3 hàng dọc.
b) Điểm số: Đội hình tiểu đoàn không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số tiểu đoàn.
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện theo quy định tại
d) Giải tán: Thực hiện theo quy định tại
Khẩu lệnh, động tác khi tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng: Thực hiện theo quy định tại các
Điều 84. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện theo quy định tại
2. Động tác chào khi đi; thôi chào
a) Khẩu lệnh: Khi tiểu đoàn đang đi, các đồng chí đại đội trưởng hoặc khối trưởng hô khẩu lệnh “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”. Khi đại đội đã đi qua cấp trên, các đồng chí đại đội trưởng hoặc khối trưởng hô khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, thôi chào;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại
Điều 85. Đội hình tiểu đoàn đổi hướng
1. Khẩu lệnh:
a) Đang đứng tại chỗ đổi hướng về bên phải (trái) hoặc đằng sau
- “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC” hoặc “ĐẰNG SAU QUAY”, “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Đang đi đều đổi hướng về bên phải (trái) hoặc đằng sau
- “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”;
- “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”.
2. Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh từng đại đội, trung đội trực thuộc lần lượt đổi hướng; đổi hướng xong tiểu đoàn trưởng chỉnh đốn đội hình.
Điều 86. Tổ chức đội ngũ trung đoàn
1. Trung đoàn hàng ngang, tiểu đoàn 3 hàng dọc,
2. Trung đoàn hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang, đại đội 3 hàng dọc.
1. Đội hình trung đoàn hàng ngang, tiểu đoàn 3 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH TIỂU ĐOÀN 3 HÀNG DỌC, TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
Tập hợp đội hình trung đoàn trên cơ sở đội hình tiểu đoàn hợp thành
+ Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị, quay về phía trung đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các phó trung đoàn trưởng chạy vào đứng sau trung đoàn trưởng thành một hàng dọc; tiếp đến đứng bên trái trung đoàn trưởng là cơ quan trung đoàn, bên trái cơ quan trung đoàn là Tiểu đoàn 1, bên trái Tiểu đoàn 1 là Tiểu đoàn 2, bên trái Tiểu đoàn 2 là Tiểu đoàn 3 mỗi tiểu đoàn thành 3 hàng dọc, động tác thực hiện theo quy định tại
b) Điểm số: Đội hình trung đoàn không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số với tiểu đoàn. Tiểu đoàn báo cáo quân số với trung đoàn
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện theo quy định tại Điểm c,
d) Giải tán: Thực hiện theo quy định tại Điểm d,
2. Đội hình Trung đoàn hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang, đại đội 3 hàng dọc.
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG TẬP HỢP”;
- Động tác:
Tập hợp đội hình trung đoàn trên cơ sở đội hình tiểu đoàn hợp thành
+ Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị, quay về phía trung đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các Phó trung đoàn trưởng chạy vào đứng sau trung đoàn trưởng thành một hàng dọc; tiếp đến đứng bên trái trung đoàn trưởng là cơ quan trung đoàn, bên trái cơ quan trung đoàn là Tiểu đoàn 1, bên trái Tiểu đoàn 1 là Tiểu đoàn 2, bên trái Tiểu đoàn 2 là Tiểu đoàn 3, mỗi đại đội thành 3 hàng dọc tiểu đoàn thành 9 hàng dọc, động tác thực hiện theo quy định tại
b) Điểm số: Đội hình trung đoàn không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số trước tiểu đoàn. Tiểu đoàn báo cáo quân số trung đoàn
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện theo quy định tại Điểm c,
d) Giải tán: Thực hiện theo quy định tại Điểm d,
Khẩu lệnh, động tác khi tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán: Thực hiện theo quy định tại các
Điều 89. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện theo quy định tại
MỤC 6. ĐỘI HÌNH LÊN, XUỐNG XE Ô TÔ CHỞ QUÂN
Điều 90. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi mở cửa thùng sau
1. Động tác lên xe a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu: “CHUẨN BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”; b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”, lái xe chính, lái xe phụ hoặc trưởng xe xuống mở cửa thùng sau. Cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế đeo súng hoặc xách súng. Nếu xách súng, hàng bên phải chuyển súng sang tay trái. Hai hàng tiến đến cách phía sau xe 40 cen-ti-mét (cm); | Hình 53: Động tác lên xe khi mở cửa thùng sau |
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “LÊN XE”, từng cặp chiến sĩ cùng bước lên xe. Tay phải của hàng bên phải, tay trái của hàng bên trái nắm lấy cụm chốt hãm cửa sau của thành xe hoặc nắm vào thanh dọc thành xe; chân phải của hàng bên phải, chân trái của hàng bên trái lên mấu hãm cửa sau thùng xe hoặc bậc lên xuống (hình 53), dùng sức bậc của chân, sức kéo của tay, kéo người lên, đồng thời chân phải (trái) nhanh chóng bước lên thùng xe; chân phải (trái) đưa lên, tiến vào vị trí, súng chuyển sang tay phải.
2. Động tác xuống xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu: “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, lái xe chính, lái xe phụ hoặc trưởng xe xuống mở cửa thùng sau. Cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế đeo súng hoặc xách súng. Nếu xách súng hàng bên phải chuyển súng sang tay trái; - Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “XUỐNG XE”, từng cặp chiến sĩ xuống xe, tay phải (trái) nắm lấy cụm chốt hãm cửa sau của thành xe hoặc nắm vào thanh dọc thành xe, tay trái (phải) xách súng, chân phải (trái) đặt lên bậc lên xuống, mũi bàn chân hướng ra thành xe (hình 54), bước xuống xe đi đều hoặc chạy về vị trí. | Hình 54: Động tác xuống xe khi mở cửa thùng sau |
Điều 91. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi không mở cửa thùng sau
1. Động tác lên xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”;
b) Động tác:
- Nghe khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”, cán bộ, chiến sĩ đeo súng; thành hai hàng dọc tiến đến cách phía sau xe 40 cen-ti-mét (cm);
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “LÊN XE”, từng cặp cán bộ, chiến sĩ lần lượt lên xe. Hai tay bám vào thành cửa sau xe, bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài, chân phải (trái) bước vào bậc lên xuống hoặc gờ sau của thùng xe (hình 55a) dùng sức nhún của chân trái (phải), sức kéo của hai tay kéo người lên, trọng lượng toàn thân dồn vào chân phải (trái), chân trái (phải) bước qua thành vào thùng xe (hình 55b), đi vào vị trí; chuyển hướng về tư thế xách súng.
Hình 55: Động tác lên xe không mở cửa thùng sau
a) Cử động 1 b) Cử động 2
2. Động tác xuống xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”; b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, cán bộ, chiến sĩ đeo súng, xuống xe thứ tự lên sau, xuống trước; - Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “XUỐNG XE”, từng cặp cán bộ, chiến sĩ xuống xe: Người cúi xuống, hai tay bắt chéo nắm lấy thành sau xe, bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài (hình 56); chân phải (trái) đưa qua thành cửa sau xe, đồng thời người xoay từ trước qua phải (trái) về sau, chân phải (trái) đưa thẳng xuống, mũi bàn chân đặt vào bậc lên xuống, trọng lượng toàn thân dồn vào chân phải (trái), hai tay nắm thành xe, chân trái (phải) đưa qua thành cửa sau và duỗi thẳng tự nhiên; kết hợp chân phải (trái) và hai tay từ từ hạ người xuống, mũi bàn chân tiếp đất trước xong đến cả bàn chân; chân phải (trái) rời bậc lên xuống đặt sát chân trái (phải), quay đằng sau, đi đều hoặc chạy đều về vị trí. | Hình 56: Động tác xuống xe không mở cửa thùng sau |
Điều 92. Động tác lên, xuống xe của lái xe, phụ xe
1. Động tác lên xe
a) Động tác mở, đóng cửa thùng sau và lên xe
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh lái xe chính, lái xe phụ từ vị trí tập hợp, chạy đều về cuối xe, cách thành xe 40 cen-ti-mét (cm), lái xe chính ở bên trái, lái xe phụ ở bên phải, mặt hướng vào thùng xe. Lái xe chính, tay phải nắm vào thành cửa sau, tay trái nắm vào cụm chốt hãm. Lái xe phụ tay trái nắm vào thành cửa sau, tay phải nắm vào cụm chốt hãm. Hai đồng chí phối hợp mở cửa, hạ cánh cửa xuống, đưa chân về tư thế đứng nghiêm;
+ Khi cán bộ, chiến sĩ lên xe ngồi vào vị trí, lái xe chính, lái xe phụ phối hợp nâng cánh cửa lên, đóng chốt cửa sau, chạy đều đến cách cửa buồng lái, thực hiện động tác lên xe.
b) Động tác lên xe khi không mở cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”, “LÊN XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, lái xe chính và lái xe phụ từ vị trí tập kết đi đều về vị trí cửa buồng lái, thực hiện động tác lên xe.
2. Động tác xuống xe
a) Động tác xuống xe và mở, đóng cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu, lái xe chính, lái xe phụ thực hiện động tác xuống xe, sau đó chạy đều về cuối xe mở cửa thùng sau; khi cán bộ, chiến sĩ xuống xe về vị trí, lái xe chính, lái xe phụ phối hợp nâng cánh cửa lên, đóng chốt cửa thùng sau, về vị trí tập kết.
b) Động tác xuống xe khi không mở cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu, lái xe chính, lái xe phụ thực hiện động tác xuống xe, về vị trí tập kết.
Điều 93. Động tác lên, xuống xe của trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị
1. Trường hợp trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị ngồi trên cabin (vị trí phụ xe): động tác lên, xuống xe, mở, đóng cửa thùng sau xe thực hiện theo quy định tại
2. Trường hợp trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị ngồi trên thùng xe: Động tác lên, xuống xe thực hiện theo quy định tại các
Điều 94. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng
1. Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;
2. Động tác: Làm 3 cử động
a) Cử động 1: Hai mũi bàn chân làm trụ mở hai gót sang hai bên, hai bàn chân song song;
b) Cử động 2: Tay phải xách súng đặt vào khoảng giữa hai bàn chân, mặt súng hướng vào trong, mũi đế báng súng gần ngang bằng với hai gót chân;
Hình 57: Động tác ngồi trên xe ô tô
c) Cử động 3:
- Động tác khi mang súng trường: Ngồi xuống, tay trái nắm ốp lót tay trên thước ngắm, dưới tay phải. Súng dựng thẳng cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); hai cánh tay khép tự nhiên, hai vai thăng bằng, tư thế ngồi ngay ngắn, nửa thân trên thẳng. Hai ống chân gần thẳng đứng, hai đùi ngang bằng vuông góc với ống chân, hai đầu gối khép lại giữ súng (nếu không có súng thì hai gối không khép), hai bàn tay nắm tự nhiên đặt úp trên hai đầu gối;
- Động tác khi mang súng tiểu liên: Ngồi ở tư thế giữ súng (hình 57).
Điều 95. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng chào và thôi chào
1. Động tác chào, thôi chào khi giữ súng trường CKC, K63:
a) Động tác chào
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, tay phải rời ốp lót tay nắm nòng súng ở sát dưới cụm chuôi lê, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con phía ngoài, nâng khuỷu tay và cánh tay phải lên gần thành đường thăng bằng, quay mặt nhìn vào người mình chào.
b) Động tác thôi chào
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ đánh mặt trở lại hướng ban đầu, tay đưa về tư thế giữ súng.
2. Động tác chào, thôi chào khi treo súng tiểu liên AK:
a) Động tác chào
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ quay mặt nhìn vào người mình chào.
b) Động tác thôi chào
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ đánh mặt trở lại hướng ban đầu thôi chào.
Điều 96. Duyệt đội ngũ đại đội
1. Đội hình tập hợp
a) Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Tiết 2, Điểm a,
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Đại đội trưởng hô khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, các Phó đại đội trưởng đi đều lên đứng thành một hàng ngang trước Trung đội 1, cách 3 mét (m); cán bộ trung đội đứng trước đội hình của đơn vị mình, cách 3 mét (m), cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác treo súng, vác súng.
3. Duyệt đội ngũ:
a) Duyệt đội ngũ khi có cấp trên dự
- Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG ĐỘI 1, TRUNG ĐỘI 2, TRUNG ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, Đại đội trưởng, các Phó đại đội trưởng, tiếp đến các Trung đội thực hiện động tác đi đều đến cách vị trí cấp trên khoảng 15 đến 20 mét (m), Đại đội trưởng hô “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”, các Phó đại đội trưởng và Trung đội 1 đang đi đều chuyển thành đi nghiêm chào. Các trung đội khác đến vị trí quy định, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội nhìn bên phải (trái) chào. Khi đội hình đi qua cấp trên, Đại đội trưởng hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó trung đội trưởng và Trung đội 1 chuyển thành đi đều, các trung đội khác đến vị trí quy định, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội thôi chào, chuyển thành đi đều về vị trí tập kết.
b) Duyệt đội ngũ khi không có cấp trên dự
Đại đội trưởng và các Phó đại đội trưởng đứng tại chỗ duyệt, Phó đại đội trưởng phụ trách tham mưu trực tiếp chỉ huy đơn vị duyệt đội ngũ
- Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG ĐỘI 1, TRUNG ĐỘI 2, TRUNG ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Thực hiện theo quy định tại Tiết 2, Điểm a, Khoản 3 Điều này.
Điều 97. Duyệt đội ngũ tiểu đoàn
Tiểu đoàn trưởng, cán bộ cấp trên (nếu có) đứng ở vị trí duyệt đội ngũ
1. Tập hợp đội hình
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Tiểu đoàn trưởng hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, các Phó tiểu đoàn trưởng đi đều lên đứng thành một hàng ngang trước và cách Tổ Công an kỳ 2 mét (m) (nếu có): Tổ Công an kỳ đứng cách 3 mét (m) trước Đại đội 1; cán bộ đại đội đứng cách 3 mét (m) trước Trung đội 1; cán bộ trung đội đứng trước và cách đội hình đơn vị 3 mét; cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác treo súng (nếu mang súng tiểu liên AK), vác súng (nếu mang súng trường CKC, K63).
3. Duyệt đội ngũ
a) Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪNG TRUNG ĐỘI, TỪ ĐẠI ĐỘI 1, ĐẠI ĐỘI 2, ĐẠI ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự Phó đại đội trưởng tham mưu, các Phó đại đội trưởng khác, Trung đội 1 … thực hiện động tác đi đều đến cách cấp trên khoảng 25 đến 30 mét (m), Phó đại đội trưởng tham mưu hô “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”, các Phó đại đội trưởng và Trung đội 1 đang đi đều chuyển thành đi nghiêm chào. Trung đội 2 đến vị trí quy định, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội nhìn bên phải (trái) chào. Các trung đội khác đến vị trí quy định, thực hiện như Trung đội 1.
- Khi đội hình đi qua cấp trên khoảng 25 đến 30 mét (m), Phó đại đội trưởng tham mưu hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó đại đội trưởng và Trung đội 1 đang đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào. Trung đội 2 đến vị trí quy định, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội thôi chào. Các trung đội khác đến vị trí quy định, thực hiện như Trung đội 1.
Điều 98. Duyệt đội ngũ trung đoàn
Trung đoàn trưởng, cán bộ cấp trên (nếu có) đứng ở vị trí duyệt đội ngũ.
1. Tập hợp đội hình
a) Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG,TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Phó trung đoàn trưởng tham mưu đi đều lên đứng trước, các Phó trung đoàn trưởng khác đi đều lên đứng thành một hàng ngang sau Phó trung đoàn trưởng tham mưu, đứng trước và cách Tổ Công an kỳ 2 mét (m); Tổ Công an kỳ đứng trước khối cơ quan trung đoàn, cách 3 mét (m); cán bộ Tiểu đoàn đứng trước Đại đội 1, cách 3 mét (m); cán bộ Đại đội đứng trước và cách đội hình của đơn vị mình 3 mét (m), cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác treo súng (nếu mang súng tiểu liên AK), vác súng (nếu mang súng trường CKC, K63).
3. Duyệt đội ngũ
a) Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG ĐOÀN BỘ, ĐẠI ĐỘI 1 TIỂU ĐOÀN 1 …, MỖI ĐƠN VỊ CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự Phó trung đoàn trưởng tham mưu, các phó trung đoàn trưởng khác, Tổ Công an kỳ, Trung đoàn bộ, Tiểu đoàn 1 … thực hiện động tác đi đều cách vị trí cấp trên khoảng 25 đến 30 mét (m), Phó trung đoàn trưởng tham mưu hô “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”, các phó trung đoàn trưởng, Tiểu đoàn trưởng, các phó tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 và Đại đội 1 đang đi đều chuyển thành đi nghiêm chào. Các Đại đội khác của các tiểu đoàn đến vị trí quy định, thực hiện như Đại đội 1, Đại đội 2 của Tiểu đoàn 1.
- Khi đội hình đi qua cấp trên khoảng 25 đến 30 mét (m), Phó trung đoàn trưởng tham mưu hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó trung đoàn trưởng; Tiểu đoàn trưởng, các Phó tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 1 và Đại đội 1 đang đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào, Đại đội 2 đến vị trí quy định, Đại đội trưởng hô khẩu lệnh cho đại đội thôi chào. Các đại đội khác của các tiểu đoàn đến vị trí quy định, thực hiện như Đại đội 1, Đại đội 2 của Tiểu đoàn 1.
Điều 99. Tổ chức đội hình diễu binh
1. Tổ chức đội hình diễu binh có nhiều khối, mỗi khối gồm:
a) Chỉ huy khối;
b) Tổ Công an kỳ;
c) Các thành viên của khối.
2. Quy mô, số lượng các khối do Ban tổ chức quy định.
Điều 100. Nguyên tắc sắp xếp đội hình khối
1. Căn cứ vào tình hình thực tế ở từng đơn vị, để xác định chiều cao của cán bộ, chiến sĩ sao cho phù hợp;
2. Sắp xếp đội hình khối theo nguyên tắc cao trên, thấp dưới, cao bên phải, thấp bên trái trong một hàng ngang;
3. Các khối sĩ quan đi trước, hạ sĩ quan đi sau, các khối nam đi trước, nữ đi sau, các khối không có súng đi trước, có súng đi sau.
Điều 101. Cự ly, gián cách, số chuẩn trong khối
1. Cự ly
a) Khối trưởng cách Tổ Công an kỳ 2 mét (m);
b) Tổ Công an kỳ cách hàng ngang thứ nhất 3 mét (m);
c) Khoảng cách giữa các khối: Căn cứ vào quân số đội hình khối để quy định cự ly giữa các khối cho phù hợp.
2. Gián cách: Thực hiện theo quy định tại
3. Các số chuẩn: Trong từng khối có số chuẩn chính và chuẩn phụ, các số 1 hàng ngang (hàng dọc bên phải) là chuẩn chính, các số chuẩn phụ do chỉ huy khối quy định.
Điều 102. Nhiệm vụ của khối trưởng, Tổ Công an kỳ và các số chuẩn
1. Nhiệm vụ của khối trưởng:
a) Giữ đúng tốc độ quy định 106 bước/phút;
b) Giữ đúng hướng đi và cự ly với khối đi trước;
c) Dùng khẩu lệnh để chỉ huy khối thực hiện các động tác.
2. Nhiệm vụ Tổ Công an kỳ:
a) Đồng chí vác Công an kỳ giữ đúng cự ly, đi thẳng đường với khối trường; điều chỉnh cự ly và hướng của khối trưởng;
b) Hai đồng chí bảo vệ Công an kỳ giữ đúng giãn cách với đồng chí vác Công an kỳ và giữ thẳng hàng ngang;
c) Khi đi nghiêm chào Tổ Công an kỳ không đánh mặt để giữ hàng, giữ hướng của khối.
3. Nhiệm vụ các số chuẩn:
a) Duy trì cự ly, giãn cách, thẳng hàng ngang, hàng dọc toàn khối;
b) Các số 1 hàng ngang (hàng dọc bên phải – hàng biên) đi theo đường chuẩn biên;
c) Khi đi nghiêm chào, số chuẩn chính không đánh mặt để giữ hàng, giữ hướng của khối, các số khác đánh mặt nhìn lên lễ đài chào.
Điều 103. Động tác của khối trưởng và hành động của khối
1. Tập hợp đội hình khối
a) Khối trưởng: hô khẩu lệnh “THÀNH ĐỘI HÌNH KHỐI”, “TẬP HỢP”, dứt động lệnh “TẬP HỢP”, khối trưởng quay mặt về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
b) Tổ Công an kỳ: Nghe dứt khẩu lệnh “TẬP HỢP”, nhanh chóng chạy vào đứng sau khối trưởng thành một hàng ngang;
c) Các thành viên của các khối: Nghe dứt khẩu lệnh “TẬP HỢP”, trật tự, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp theo đội hình khối sau Tổ Công an kỳ.
2. Động tác đi đều
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, dứt khẩu lệnh “BƯỚC”, khối trưởng thực hiện động tác đi đều theo hướng quy định.
b) Tổ Công an kỳ: Nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”, đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác vác Công an kỳ, đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay (nếu treo súng tiểu liên AK). Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, các thành viên trong Tổ Công an kỳ thực hiện động tác đi đều sau khối trưởng.
c) Các thành viên trong khối: Thực hiện động tác đi đều theo quy định.
3. Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm nhìn bên phải chào
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh “NHÌN BÊN PHẢI, CHÀO”;
b) Các thành viên trong khối: Nghe dứt khẩu lệnh, chân phải bước lên một bước, chân trái bước lên bước thứ nhất, khi bàn chân vừa chạm đất đồng loạt hô “MỘT”. Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ 2, đồng loạt hô “HAI”, toàn khối đi nghiêm chào.
4. Đang đi nghiêm nhìn bên phải chào chuyển thành đi đều thôi chào
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Các thành viên trong khối: Nghe dứt khẩu lệnh, toàn khối hô chuyển bước tiếp lệnh từ đi nghiêm chuyển thành đi đều thôi chào.
5. Đội hình khối đổi hướng
a) Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”;
b) Động tác:
- Khối trưởng
+ Vòng về bên nào hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên đó;
+ Hô dứt khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI)”, khi bàn chân phải (trái) đặt xuống đất, chân trái (phải) bước lên; chân phải (trái) bước tiếp, dứt động lệnh “BƯỚC”, khi bàn chân phải (trái) đặt xuống đất, khi chân phải (trái) bước lên bắt đầu thực hiện động tác vòng, bước từng bước chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
- Tổ Công an kỳ
Nghe dứt khẩu lệnh “BƯỚC”, đồng chí bảo vệ Công an kỳ bên trái (phải) làm trụ bước ngắn, xoay người dần sang hướng mới; đồng chí vác Công an kỳ và đồng chí bảo vệ Công an kỳ bên phải (trái) giữ đúng giãn cách, thẳng hàng ngang, bước vòng sang hướng mới. Tổ Công an kỳ bước vòng từng bước chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
- Đội hình khối:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, các đồng chí ở hàng ngang thứ nhất, chân trái (phải) bước lên thực hiện động tác vòng từng bước dần sang hướng mới; số 1 làm chuẩn, bước ngắn vừa bước vòng vừa xoay người giữ hướng, đồng chí cuối hàng bước đủ 75 cen-ti-mét (cm); các số khác gần số 1 bước chân ngắn lại, dùng ánh mắt để giữ hàng ngang thẳng, giữ đều nhịp bước với toàn khối, đúng khoảng cách với các số bên cạnh;
+ Các hàng ngang tiếp theo, khi đến vị trí của hàng ngang đi trước thực hiện động tác vòng. Các số vừa đi vừa giữ hàng ngang thẳng và giữ cự ly tương ứng với các số đi trước và giữ hàng thẳng. Các hàng ngang khi vòng tạo thành hình rẻ quạt đều nhau, bước từng bước chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
MỤC 1. TỔ CHỨC, ĐỘNG TÁC TỔ CÔNG AN KỲ
1. Tổ chức Tổ Công an kỳ gồm 3 đồng chí:
Hình 58: Đứng nghiêm giữ Công an kỳ
a) Một đồng chí mang Công an kỳ;
b) Hai đồng chí bảo vệ Công an kỳ
2. Trang phục, trang bị Tổ Công an kỳ:
a) Trang phục: Tổ Công an kỳ mặc lễ phục thu đông Công an nhân dân, mang găng tay trắng, đeo dây chéo và dây chiến thắng;
b) Trang bị: Đồng chí giữ Công an kỳ đeo súng ngắn; hai đồng chí bảo vệ Công an kỳ đeo súng ngắn (nếu là sĩ quan), treo súng tiểu liên AK (nếu là hạ sĩ quan) (hình 58).
3. Vị trí Tổ Công an kỳ:
a) Tổ Công an kỳ trong đội hình hàng ngang: Đứng bên phải và cách đội hình đơn vị 1 mét (m);
b) Tổ Công an kỳ trong đội hình hàng dọc: Đứng phía trước chính giữa và cách đội hình đơn vị 3 mét (m), sau đồng chí chỉ huy 2 mét (m).
Điều 105. Các động tác của Tổ Công an kỳ
1. Động tác giữ Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “GIỮ CÔNG AN KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí giữ Công an kỳ dựng cán Công an kỳ dọc thẳng bên phải thân người, đốc cán Công an kỳ đặt sát 1 phần 3 chiều dài bàn chân phải về trước; tay phải duỗi thẳng tự nhiên, bàn tay choàng nắm cán Công an kỳ, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, hộ khẩu tay ở phía trước quay xuống dưới; tay trái buông thẳng tự nhiên;
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ ở tư thế treo súng tiểu liên AK hoặc đeo súng ngắn đứng nghiêm.
2. Động tác nâng Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “NÂNG CÔNG AN KỲ”; b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí giữ Công an kỳ làm 2 cử động + Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm cán Công an kỳ ở vị trí ngang với khuỷu tay phải, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, khuỷu tay co, cánh tay dưới hơi chếch xuống. + Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa Công an kỳ ngả về trước 45 độ (0), khi đưa cán Công an kỳ ra, bàn tay phải hơi lỏng, xoay ngón tay cái về sau, hộ khẩu tay quay lên trên, đồng thời tay trái nắm cán Công an kỳ và hơi đẩy lên để cho cánh tay dưới vuông góc với cán Công an kỳ và song song với mặt đất. Bàn tay trái hơi ngửa, nắm tròn cán Công an kỳ, ngón tay cái bên trên, bốn ngón con bên dưới; cánh tay phải nâng lên, bàn tay phải nắm chắc cán Công an kỳ, lòng bàn tay hướng vào trong người, ngón tay cái sát dây lưng to, người ở tư thế đứng nghiêm (hình 59). | Hình 59. Động tác nâng Công an kỳ |
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn) hoặc tay trái đưa lên nắm ốp lót tay đứng nghiêm (nếu ở tư thế treo súng tiểu liên AK).
3. Động tác xuống Công an kỳ từ tư thế nâng Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG CÔNG AN KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí nâng Công an kỳ làm 2 cử động + Cử động 1: Hai tay đưa Công an kỳ về dọc thẳng bên phải thân người, đặt đốc cán Công an kỳ xuống cạnh bàn chân phải, đồng thời tay phải lỏng ra, xoay ngón tay cái về phía trước, 4 ngón con nắm tròn cán Công an kỳ, hộ khẩu tay quay xuống; + Cử động 2: Tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm. - Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (nếu treo súng tiểu liên AK). | Hình 60: Động tác vác Công an kỳ |
4. Động tác vác Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “VÁC CÔNG AN KỲ”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí giữ Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm cán Công an kỳ sát phía trên bàn tay phải; phối hợp hai tay đưa cán Công an kỳ lên vai phải, tay phải hơi lỏng ra để cán Công an kỳ chạy trong lòng bàn tay.
+ Cử động 2: Tay trái đẩy cán Công an kỳ lên, cánh tay dưới vuông góc với cán Công an kỳ và song song với mặt đất; cán Công an kỳ nằm chếch trên vai phải 450; tay phải duỗi thẳng tự nhiên dọc theo cán Công an kỳ, bàn tay úp, ngón tay cái ở bên trái, bốn ngón con khép lại ở bên phải, đốc cán Công an kỳ ở trước thẳng hướng bàn chân phải, cách mặt đất 50 cen-ti-mét (cm) (hình 60).
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay đứng nghiêm (nếu treo súng tiểu liên AK).
5. Động tác xuống Công an kỳ từ tư thế vác Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG CÔNG AN KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí vác Công an kỳ làm 2 cử động + Cử động 1: Phối hợp hai tay đưa cán Công an kỳ về dọc thẳng bên phải theo thân người, đặt đốc cán Công an kỳ xuống cạnh bàn chân phải; + Cử động 2: Tay phải nắm chắc cán Công an kỳ, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm. - Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (nếu treo súng tiểu liên AK). 6. Động tác trao, nhận Công an kỳ a. Khẩu lệnh: “TRAO CÔNG AN KỲ” b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí trao Công an kỳ làm 2 cử động + Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm cán Công an kỳ ở vị trí ngang với khuỷu tay phải, cánh tay dưới vuông góc với cán Công an kỳ, tay phải xoay ngón tay cái ra phía sau nắm bên trái cán Công an kỳ, bốn ngón con ở bên trái, hộ khẩu tay ở sau cán Công an kỳ và quay lên trên; | Hình 61: Trao, nhận Công an kỳ |
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay nhấc Công an kỳ lên, đưa thẳng ra trước người, hai cánh tay thẳng tự nhiên, cán Công an kỳ thẳng, dọc theo thân người (hình 61);
- Đồng chí nhận Công an kỳ: Đứng đối diện với đồng chí trao Công an kỳ cách 1 mét (m), hai tay đưa thẳng ra trước, tay trái nắm cán Công an kỳ phía dưới tay trái của đồng chí trao; tay phải nắm cán Công an kỳ phía dưới tay phải của đồng chí trao, phối hợp hai tay đưa cán Công an kỳ về thành tư thế giữ Công an kỳ đứng nghiêm.
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm.
MỤC 2. TỔ CÔNG AN KỲ TRÊN XE CƠ GIỚI
Điều 106. Động tác của Tổ Công an kỳ khi lên xe
1. Đội hình tập hợp
a) Tổ Công an kỳ tập hợp trước xe - Khẩu lệnh: “TẬP HỢP”; - Động tác: Nghe dứt động lệnh, Tổ Công an kỳ vào đứng chính giữa, trước và cách đầu xe 2 mét (m), quay lưng vào xe (hình 62). b) Tổ Công an kỳ tập hợp cạnh xe - Khẩu lệnh: “TẬP HỢP”; - Động tác: Nghe dứt động lệnh, Tổ Công an kỳ đứng thành hàng dọc bên phải cùng hướng xe, ngang và cách cửa sau xe 2 mét (m) (hình 63). | Hình 62: Tổ Công an kỳ đứng trước xe |
2. Động tác lên xe
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊN XE”, “LÊN XE”; b) Động tác: - Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ LÊN XE”, Tổ Công an kỳ về vị trí tập hợp đứng bên cạnh xe, thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này; - Nghe dứt khẩu lệnh “LÊN XE”, đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác vác Công an kỳ, Tổ Công an kỳ thứ tự lên xe xong tự động quay phải, đồng chí vác Công an kỳ về tư thế giữ Công an kỳ, Tổ Công an kỳ đứng nghiêm chờ lệnh. | Hình 63. Tổ Công an kỳ đứng cạnh xe |
3. Động tác ngồi giữ Công an kỳ trên xe
a) Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, Tổ Công an kỳ ngồi xuống, hai bàn chân mở rộng bằng vai, đồng chí giữ Công an kỳ tay trái đưa lên nắm cán Công an kỳ, phối hợp hai tay nhấc cán Công an kỳ lên, đặt đốc cán Công an kỳ vào khoảng giữa hai bàn chân, ngang mắt cá chân; tay phải chuyển lên nắm cán Công an kỳ, cánh tay hơi nâng lên, cánh tay dưới gần thăng bằng, vuông góc với cán Công an kỳ; tay trái chuyển lên nắm cán Công an kỳ dưới tay phải 20 cen-ti-mét (cm), cán Công an kỳ dựng thẳng. Đồng chí bảo vệ Công an kỳ ngồi thẳng, treo súng, tay trái nắm ốp lót tay (nếu treo súng tiểu liên AK); hai tay khép lại, đặt trên gối, cánh tay co tự nhiên (nếu đeo súng ngắn); | Hình 64: Tổ Công an kỳ ngồi trên xe |
- Tổ Công an kỳ ngồi thành hàng ngang trên ghế, tư thế ngay ngắn, lưng thẳng, cẳng tay và đùi gần vuông góc, mắt nhìn thẳng (hình 64).
4. Động tác đứng giữ Công an kỳ trên xe
a) Đồng chí giữ Công an kỳ đứng nghiêm, tay trái nắm vào tay vịn trên xe, tay phải giữ Công an kỳ cánh tay nâng lên, cánh tay dưới gần thăng bằng, vuông góc với cán Công an kỳ.
b) Đồng chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm, tay trái nắm vào tay vịn trên xe, tay phải nắm cổ tròn bàn súng (nếu treo súng tiểu liên AK); hai tay nắm vào tay vịn trên xe (nếu đeo súng ngắn).
1. Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, “XUỐNG XE”;
2. Động tác:
a) Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, Tổ Công an kỳ đứng dậy, đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác vác Công an kỳ, Tổ Công an kỳ quay phải về hướng cửa xe;
b) Nghe dứt động lệnh “XUỐNG XE”, Tổ Công an kỳ thứ tự xuống xe về vị trí tập hợp.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 237/2004/QĐ-BCA(C11) ngày 18 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành kèm theo Quy định về điều lệnh đội ngũ của lực lượng Công an nhân dân.
Điều 109. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Thông tư này theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân) để được hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 18/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
- Điều 4. Gián cách, cự ly
- Điều 5. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi đi, khi chạy
- Điều 6. Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
- Điều 7. Thành phần trong đội hình
- Điều 8. Vị trí chỉ huy
- Điều 9. Vị trí của cán bộ lãnh đạo, chỉ huy đơn vị
- Điều 10. Chỉ huy bằng khẩu lệnh hoặc tín hiệu
- Điều 11. Trách nhiệm của chỉ huy khi chỉ huy đội ngũ
- Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ trong hàng ngũ
- Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
- Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
- Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
- Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
- Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
- Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
- Điều 20. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân
- Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
- Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào
- Điều 23. Động tác quay trong khi đi
- Điều 24. Động tác quay trong khi chạy
- Điều 25. Động tác nghiêm, nghỉ có súng
- Điều 26. Động tác quay tại chỗ có súng
- Điều 27. Động tác khám súng
- Điều 28. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 29. Động tác sửa dây súng
- Điều 30. Động tác mang súng, xuống súng
- Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng
- Điều 32. Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 33. Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63
- Điều 34. Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 35. Động tác trao, đổi súng
- Điều 36. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng
- Điều 37. Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng
- Điều 38. Động tác giương lê, gập lê
- Điều 39. Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng
- Điều 40. Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng
- Điều 41. Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ
- Điều 42. Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng
- Điều 43. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 44. Động tác chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 45. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 46. Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 47. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải (trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 48. Tổ chức đội hình tiểu đội
- Điều 49. Đội hình tiểu đội hàng ngang
- Điều 50. Đội hình tiểu đội hàng dọc
- Điều 51. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 52. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 53. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 54. Động tác khám súng
- Điều 55. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 56. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 57. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 58. Tiểu đội đổi hình, đổi hướng
- Điều 59. Tổ chức đội hình trung đội
- Điều 60. Đội hình trung đội hàng ngang
- Điều 61. Đội hình trung đội hàng dọc
- Điều 62. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 63. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 64. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 65. Động tác khám súng
- Điều 66. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 67. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 68. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 69. Đổi hướng
- Điều 70. Tổ chức đội hình đại đội
- Điều 71. Đội hình đại đội hàng ngang
- Điều 72. Đội hình đại đội 3 hàng dọc
- Điều 73. Động tác tiến, lùi qua phải, qua trái
- Điều 74. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 75. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 76. Động tác khám súng
- Điều 77. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 78. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 79. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 80. Đội hình đại đội 3 hàng dọc đổi hướng
- Điều 81. Tổ chức đội ngũ tiểu đoàn
- Điều 82. Đội hình tiểu đoàn
- Điều 83. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 84. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 85. Đội hình tiểu đoàn đổi hướng
- Điều 86. Tổ chức đội ngũ trung đoàn
- Điều 87. Đội hình trung đoàn
- Điều 88. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 89. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
- Điều 90. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi mở cửa thùng sau
- Điều 91. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi không mở cửa thùng sau
- Điều 92. Động tác lên, xuống xe của lái xe, phụ xe
- Điều 93. Động tác lên, xuống xe của trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị
- Điều 94. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng
- Điều 95. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng chào và thôi chào
- Điều 99. Tổ chức đội hình diễu binh
- Điều 100. Nguyên tắc sắp xếp đội hình khối
- Điều 101. Cự ly, gián cách, số chuẩn trong khối
- Điều 102. Nhiệm vụ của khối trưởng, Tổ Công an kỳ và các số chuẩn
- Điều 103. Động tác của khối trưởng và hành động của khối