Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

Chương 3.

ĐỘNG TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI

MỤC 1. ĐỘNG TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI TAY KHÔNG

Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ

1. Động tác nghiêm

a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;

b) Động tác: Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 45 độ (0), (tính từ mép trong hai bàn chân), hai đầu gối thẳng, trọng lượng toàn dân dồn đều vào hai bàn chân, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, bụng hơi thóp lại, ngực nở, hai vai thăng bằng, đầu ngay, miệng ngậm, mắt nhìn thẳng (hình 1a, b).

Hình 1: Đứng nghiêm

a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải

2. Động tác nghỉ

a) Khẩu lệnh: “NGHỈ”;

b) Động tác:

- Khi đứng trong đội hình: Đầu gối trái hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải, thân trên và hai tay giữ như đứng nghiêm. Khi đổi chân, trở về tư thế đứng nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái (hình 2a, b);

Hình 2: Đứng nghỉ

a) Nhìn phía trước; b) Nhìn bên trái; c) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía trước; d) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía sau

- Khi đứng trên tàu, xe hoặc khi tập luyện thể dục, thể thao: Chân trái đưa sang trái 1 bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của 2 bàn chân), đầu gối thẳng tự nhiên, thân trên giữ thẳng như khi đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào 2 chân, đồng thời hai tay đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên, lòng bàn tay hướng về sau, khi mỏi tay phải nắm cổ tay trái (hình 2c, d).

3. Động tác quay bên phải

a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI, QUAY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động;

- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 900, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải (hình 3a, b);

Hình 3a: Quay bên phải, Hình 3b: khi đang quay về hướng mới, Hình 3c: Quay bên trái

- Cử động 2: Đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.

4. Động tác quay bên trái

a) Khẩu lệnh: “BÊN TRÁI, QUAY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 90 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn vào chân trái (hình 3c);

- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.

5. Động tác nửa bên phải quay

a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN PHẢI, QUAY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 45 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải;

- Cử động 2: Đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.

6. Động tác nửa bên trái quay

a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN TRÁI, QUAY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 45 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái;

- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.

7. Động tác đằng sau quay

a) Khẩu lệnh: “ĐẰNG SAU, QUAY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và bàn mũi chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái về sau 180 độ (0); khi quay trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất;

- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.

Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái

1. Động tác tiến

a) Khẩu lệnh: “TIẾN… BƯỚC, BƯỚC”;

b) Động tác: Chân trái bước trước, chân phải bước sau, bước đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác lùi

a) Khẩu lệnh: “LÙI… BƯỚC, BƯỚC”;

b) Động tác: Chân trái lùi trước, chân phải lùi sau, lùi đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.

3. Động tác qua phải

a) Khẩu lệnh: “QUA PHẢI… BƯỚC, BƯỚC”;

b) Động tác: Chân phải bước qua phải một bước rộng bằng vai, chân trái bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ số bước thì dừng lại.

4. Động tác qua trái

a) Khẩu lệnh: “QUA TRÁI… BƯỚC, BƯỚC”;

b) Động tác: Chân trái bước qua trái một bước rộng bằng vai, chân phải bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ số bước thì dừng lại.

Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy

1. Động tác ngồi xuống

a) Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1 phần 2 bàn chân trái;

- Cử động 2: Ngồi xuống ở tư thế 2 chân chéo nhau, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay. Cán bộ, chiến sĩ nam có thể ngồi ở tư thế 2 chân để rộng bằng vai (hình 4a, b).

Hình 4a: Ngồi hai chân chéo nhau

Hình 4b: Ngồi hai chân mở rộng bằng vai

2. Động tác đứng dậy

a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Hai chân chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, lòng bàn tay hướng vào thân người, phối hợp hai chân đẩy người đứng dậy;

- Cử động 2: Chân phải đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ

1. Động tác bỏ mũ

a) Động tác bỏ mũ kê pi

- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa lưỡi trai, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài (hình 5a);

+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu, tay trái đưa xuống, cánh tay trên sát người, cánh tay dưới thăng bằng vuông góc với cánh tay trên, mũ đặt nằm trên cánh tay dưới, Công an hiệu hướng phía trước (hình 5b);

Hình 5a: Cử động 1 bỏ mũ kê pi

Hình 5b: Cử động 2 bỏ mũ kê pi

Hình 5c: Cử động 1 bỏ mũ cứng

Hình 5d: Cử động 2 bỏ mũ cứng

b) Động tác bỏ mũ cứng

- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa vành mũ, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài (hình 5c);

+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu, cánh tay và mũ thẳng dọc theo thân người, Công an hiệu ở phía trên (hình 5d);

c) Động tác bỏ các loại mũ chuyên dùng: Thực hiện theo quy định riêng.

2. Động tác đặt mũ

a) Khẩu lệnh: “ĐẶT MŨ”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Thực hiện theo Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này;

- Cử động 2: Tay trái lấy mũ ra khỏi đầu, đưa xuống ngang và cách ngực trái 15 cen-ti-mét (cm); tay phải đưa lên nắm bên phải vành mũ, bốn ngón con khép lại đặt dọc chếch về phía trước thành mũ, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài (đối với mũ cứng); tay trái đưa sang nắm bên trái vành mũ như tay phải; người cúi xuống, hai chân hơi chùng, hai tay đặt mũ xuống cách mũi bàn chân trái 20 cen-ti-mét (cm) hoặc đặt trên mặt bàn phía bên trái theo hướng chính diện, Công an hiệu hướng về phía trước, xong trở về tư thế đứng nghiêm hoặc ngồi xuống.

3. Động tác đội mũ

a) Động tác đội mũ từ vị trí bỏ mũ

- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;

- Động tác:

+ Khi không đeo quai mũ: Tay trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm;

+ Khi đeo quai mũ: Đối với mũ kê pi, trước khi đội mũ, tay phải đưa vào trong vành mũ lấy quai mũ ra, kết hợp hai tay đội mũ và đưa quai mũ vào cằm; đối với mũ cứng, đội xong, tay trái đặt lên vành mũ kéo quai xuống, kết hợp hai tay đưa quai mũ vào cằm.

b) Động tác đội mũ từ vị trí đặt mũ

- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Người cúi xuống, tay phải nắm vành mũ bên phải, tay trái nắm vành mũ bên trái, bốn ngón con phía dưới, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài (đối với mũ cứng); đứng lên, hai tay nâng mũ ngang sườn phía trước, bên trái, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm);

+ Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa lưỡi trai (đối với mũ kê pi), hoặc vành mũ (đối với mũ cứng), ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài, tay phải rời vành mũ, tay trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm.

Khi đeo quai mũ, thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 2, Tiết 2, Điểm a, Khoản 3 Điều này.

Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ

1. Động tác chào khi đội mũ

a) Động tác chào khi đội mũ kê pi

- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;

- Động tác:

+ Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành lưỡi trai, trên đuôi lông mày phải; năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6a);

+ Nếu nhìn bên phải (trái) chào thì khi đưa tay lên vành lưỡi trai, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), mắt nhìn vào người mình chào (hình 6b);

+ Khi thay đổi hướng chào từ 45 độ (0) bên phải (trái), mắt nhìn theo người mình chào, đến chính giữa trước mặt thì dừng lại, vị trí tay trên vành mũ không thay đổi;

+ Khi thôi chào, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất, về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác chào khi đội các loại mũ khác

- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;

- Động tác: Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào vành mũ bên phải, trên đuôi lông mày phải (hình 6c).

Hình 6a: Chào khi đội mũ kê pi nhìn phía trước, Hình 6b: Chào khi đội mũ kê pi nhìn bên phải Hình 6c: Chào khi đội các loại mũ khác, Hình 6d: Chào khi không đội mũ

2. Động tác chào khi không đội mũ

a) Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”’; “THÔI”;

b) Động tác: Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa đặt sát và ngang đuôi lông mày bên phải; năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6d).

3. Động tác chào khi đi cùng chiều, ngược chiều

a) Động tác chào khi đi cùng chiều:

- Khi đi đến ngang bên trái người định vượt, quay mặt sang phải, thực hiện động tác chào;

- Khi đi qua, đưa tay xuống, quay mặt lại tiếp tục đi.

b) Động tác chào khi đi ngược chiều:

- Khi đi đến cách từ 3 đến 5 bước, quay mặt hướng vào người mình gặp, thực hiện động tác chào;

- Khi đi qua người đi ngược chiều hoặc người đi ngược chiều chào đáp lại, thì đưa tay xuống, tiếp tục đi.

Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo

1. Động tác chào báo cáo

a) Người báo cáo:

- Người chào báo cáo đến trước mặt người nhận báo cáo với khoảng cách từ 3 đến 5 bước, đứng nghiêm thực hiện động tác chào; người nhận báo cáo chào đáp lễ xong, người báo cáo, báo cáo nội dung. Trong khi báo cáo vẫn thực hiện động tác chào, báo cáo xong, thôi chào, chờ chỉ thị hoặc ý kiến của người nhận báo cáo;

- Sau khi nhận chỉ thị hoặc ý kiến của người nhận báo cáo thì nói “Rõ” và thực hiện động tác chào; người nhận báo cáo chào đáp lễ xong; người báo cáo thôi chào, quay về hướng định đi, nếu quay đằng sau, trước khi quay bước qua phải hoặc trái một bước, quay xong về tư thế đứng nghiêm, đi đều hoặc chạy đều về vị trí làm nhiệm vụ tiếp theo.

b) Người nhận báo cáo: Khi người báo cáo chào thì chào đáp lễ, chào đáp lễ xong thôi chào; nghe hết nội dung báo cáo thì cho ý kiến để người báo cáo biết, thực hiện.

2. Nội dung báo cáo:

a) Báo cáo cấp trên hoặc khi có đoàn kiểm tra đến thăm, làm việc: Xưng đầy đủ theo thứ tự: “tôi, cấp bậc, họ tên, chức vụ cao nhất về chính quyền (nếu có), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ chính quyền; cán bộ, chiến sĩ, học viên đang làm việc hoặc huấn luyện, học tập…, xin chỉ thị đồng chí (nếu báo cáo lãnh đạo Bộ), xin ý kiến đồng chí (đối với các trường hợp khác), báo cáo hết (trường hợp không phải xin ý kiến)”.

b) Báo cáo trong các hội nghị, hội thi, hội thao, buổi lễ, học tập: Xưng đầy đủ theo thứ tự: “Tôi, cấp bậc, họ tên, trực ban hội nghị…, báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ cao nhất về chính quyền, đại biểu hoặc cán bộ, chiến sĩ, học viên dự hội nghị… đã có mặt, đội ngũ chỉnh tề, xin chỉ thị đồng chí (nếu báo cáo lãnh đạo Bộ), xin ý kiến của đồng chí (đối với các trường hợp khác), báo cáo hết (trường hợp không phải xin ý kiến), kính mời đồng chí lên vị trí chủ lễ (nếu báo cáo trong buổi lễ chào cờ)”.

c) Báo cáo trong nghi lễ đón tiếp:

- Đối với khách trong nước: Đội trưởng Đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, Đội trưởng đội danh dự (nêu tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ cao nhất về Đảng, cao nhất về chính quyền, Đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng chí đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí duyệt Đội danh dự”.

- Đối với khách nước ngoài: Đội trưởng đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, đội trưởng đội danh dự (nêu tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí, hoặc ngài, hoặc bà hoặc gọi theo vương hiệu (tùy theo quan hệ ngoại giao để xưng hô cho phù hợp), cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ, tên nước, đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng chí hoặc ngài, hoặc bà hoặc vương hiệu đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí hoặc ngài, hoặc bà hoặc vương hiệu duyệt đội danh dự”.

Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân

1. Động tác đi đều

a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cen-ti-mét (cm), đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 độ (0), cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-met (cm) có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực

Hình 7a: Cử động 1 đi đều (nhìn phía trước)

Hình 7b: Cử động 1 đi đều (nhín bên trái)

bên trái; tay trái đánh về sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0) có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 7a, 7b).

- Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cen-ti-mét (cm), tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc áo ngực bên phải; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng đường chít ly ngực áo bên phải; tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1; cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.

2. Động tác đứng lại

a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;

- Cử động 2: Chân phải bước lên ngang với chân trái, về tư thế đứng nghiêm.

3. Động tác đổi chân trong khi đi

a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải đổi chân.

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước;

- Cử động 2: Chân phải bước lên một bước đệm đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh một bước ngắn, tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về sau có độ dừng;

- Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay theo nhịp đi chung của đơn vị.

Điều 20. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân

1. Động tác giậm chân

a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”;

b) Động tác: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 106 nhịp trong một phút (hình 8).

2. Động tác đứng lại khi đang giậm chân

a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái giậm thêm một nhịp;

- Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, về tư thế đứng nghiêm.

Hình 8: Động tác giậm chân tại chỗ

3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân

a) Khi đang giậm chân thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải thực hiện động tác đổi chân.

b) Động tác: Chân phải giậm liền hai nhịp, sau đó giậm chân theo nhịp hô hoặc nhịp nhạc.

4. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều

a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;

b) Động tác: Chân trái bước lên chuyển thành đi đều.

5. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân

a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;

b) Động tác: Chân trái bước lên một bước, chân phải bước lên chuyển thành giậm chân.

Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại

1. Động tác chạy đều

a) Khẩu lệnh: “CHẠY ĐỀU, CHẠY”;

Hình 9a: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn phía trước);

Hình 9b: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn bên phải)

Hình 9c: Cử động 1 (nhìn phía trước)

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Khi nghe dự lệnh “CHẠY ĐỀU” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ; hai tay co lên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay hướng vào trong, toàn thân thẳng, người hơi ngả về phía trước, mắt nhìn thẳng, trọng lượng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân, không kiễng gót (hình 9a, b, c, d);

- Cử động 2: Khi nghe dứt động lệnh “CHẠY” dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên cách chân phải 85 cen-ti-mét (cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân chuyển sang chân trái đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cánh tay dưới đưa hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo, khuỷu tay không quá thân người; tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người;

- Cử động 3: Chân phải bước lên cách chân trái 85 cen-ti-mét (cm); tay trái đánh ra như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái ở cử động 1 cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.

2. Động tác đổi chân khi chạy đều

a) Khi đang chạy thấy mình chạy sai so với nhịp hô của người chỉ huy, thì phải đổi chân.

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Chân phải co lên;

- Cử động 2: Chân trái chạy thêm một bước ngắn (nhảy cò);

- Cử động 3: Chân phải chạy lên, cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.

3. Động tác đứng lại khi chạy đều

a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”

b) Động tác: Nghe động lệnh “ĐỨNG” rơi vào chân phải, làm 4 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai;

- Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba và đứng lại;

- Cử động 4: Chân phải bước lên ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.

4. Động tác chạy thường, đứng lại

a) Khẩu lệnh: “CHẠY THƯỜNG, CHẠY” và “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;

b) Động tác: Chạy tự nhiên, không quy định chân nào bước trước chân nào bước sau; không quy định tốc độ chạy, độ dài bước chạy, động tác đánh tay; trong khi chạy phải giữ hàng ngũ; khi nghe khẩu lệnh “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”, chạy thêm ba bước về tư thế đứng nghiêm.

Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào

1. Động tác đi nghiêm

a) Khẩu lệnh: “ĐI NGHIÊM, BƯỚC”;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, đầu gối thẳng, bàn chân thẳng hướng tiến và song song với mặt đất, cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), đặt mạnh cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn vào chân trái, thân trên ở tư thế nghiêm, tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 80 độ (0), cánh tay dưới thành đường thẳng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm) có độ dùng, nắm tay úp xuống, mép dưới của nắm tay cao ngang mép trên của túi áo ngực bên trái, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ nhất từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về phía sau hết cỡ có độ dừng; cánh tay thẳng sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0), lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 10a, b);

Hình 10: Cử động 1 đi nghiêm đánh tay

a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên trái

- Cử động 2: Chân phải bước lên một bước, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau như cử động 1, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc túi áo ngực bên phải, cứ như vậy chân, tay phối hợp nhịp nhàng thay nhau bước.

2. Động tác đứng lại

a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;

- Cử động 2: Chân phải bước lên ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.

3. Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm nhìn bên phải (trái) chào

a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, đi đều;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai, chuyển thành đi nghiêm, khi bàn chân trái vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào đối tượng mình chào.

4. Động tác đi nghiêm nhìn bên phải (trái) chào chuyển thành đi đều, thôi chào

a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất vẫn đi nghiêm;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều, đồng thời quay mặt nhìn thẳng, thôi chào.

Điều 23. Động tác quay trong khi đi

1. Động tác quay bên phải, bên trái, nửa bên phải, nửa bên trái

a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”; quay bên nào thì dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên đó.

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân trái (phải) bước lên một bước, mũi bàn chân thẳng hướng tiến;

- Cử động 2: Lấy mũi bàn chân trái (phải) làm trụ xoay người sang phải (trái) 90 độ (0) hoặc 45 độ (0) nếu quay nửa bên phải (trái), đồng thời chân phải (trái) bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.

2. Động tác quay đằng sau

a) Khẩu lệnh: “QUAY ĐẰNG SAU, BƯỚC”; hộ khẩu lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên 1 phần 2 bước, mũi bàn chân hơi chếch sang trái, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau;

- Cử động 2: Dùng hai mũi bàn chân làm trụ xoay người về bên trái ra đằng sau 180 độ (0); khi xoay, tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau;

- Cử động 3: Chân phải bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.

Điều 24. Động tác quay trong khi chạy

1. Động tác quay bên phải (trái); nửa bên phải (trái)

a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), CHẠY”; quay bên nào thì hô động lệnh và dự lệnh rơi vào chân bên đó.

b) Động tác: Làm 4 cử động

- Cử động 1: Chân trái (phải) chạy lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải (trái) chạy lên bước thứ hai;

- Cử động 3: Chân trái (phải) chạy lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang phải (trái) 15 độ (0), đồng thời xoay người 90 độ (0) sang phải (trái) hoặc 45 độ (0) nếu quay nửa bên phải (trái).

- Cử động 4: Chân phải (trái) bước lên chạy theo hướng mới.

2. Động tác quay sau

a) Khẩu lệnh: “QUAY SAU, CHẠY”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 5 cử động

- Cử động 1: Chân phải chạy lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân trái chạy lên bước thứ hai;

- Cử động 3: Chân phải chạy lên bước thứ ba, mũi bàn chân chếch sang trái 15 độ (0);

- Cử động 4: Lấy hai mũi bàn chân làm trụ, xoay người sang trái về sau 180 độ (0);

- Cử động 5: Chân phải bước lên chạy theo hướng mới.

MỤC 2. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI CÓ SÚNG

Điều 25. Động tác nghiêm, nghỉ có súng

1. Động tác nghiêm, nghỉ khi có súng trường CKC, K63:

a) Động tác nghiêm

- Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;

- Động tác: Tay phải cầm súng, ngón tay cái ở bên trái, bốn ngón con khép lại nằm bên phải súng, nắm chắc ốp lót tay, cánh tay dưới thẳng tự nhiên, súng thẳng đứng, bụng súng hướng về trước, đế báng súng để sát ngoài bàn chân phải, mũi đế báng súng ngang với mũi bàn chân phải (ngang bằng với mũi giày) (hình 11a, b). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư này.

b) Động tác nghỉ

- Khẩu lệnh: “NGHỈ”;

- Động tác: Tay phải cầm súng; các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư này (hình 11c, d).

Hình 11: Đứng nghiêm có súng trường

a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải

Hình 11: Đứng nghỉ có súng trường

c) Nhìn phía trước d) Nhìn bên trái

2. Động tác nghiêm, nghỉ khi có súng tiểu liên AK

a) Động tác nghiêm, nghỉ khi mang súng tiểu liên AK:

- Động tác nghiêm

+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;

+ Động tác: Súng mang trên vai, tay phải nắm dây súng, ngón trỏ cao ngang mép trên nắp túi áo ngực, ngón tay cái ở bên trong dọc theo dây súng, bốn ngón con ở bên ngoài khép lại; cánh tay phải khép lại giữ cho súng nằm dọc theo thân người phía sau bên phải, nòng súng hướng xuống dưới, mặt súng quay sang phải (hình 12a, b). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư này.

- Động tác nghỉ

+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;

Hình 12: Đứng nghiêm có súng tiểu liên

a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải

Hình 12: Đứng nghỉ có súng tiểu liên

c) Nhìn phía trước d) Nhìn bên phải

+ Động tác: Súng mang trên vai. Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư này (hình 12c, d).

b) Động tác nghiêm, nghỉ khi giữ súng tiểu liên AK:

- Động tác nghiêm khi giữ súng

+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;

+ Động tác: Bàn tay phải giữ chắc nòng súng, ngón cái bên trái, bốn ngón con khép lại nằm bên phải súng, cánh tay duỗi thẳng tự nhiên, súng thẳng đứng, hộp tiếp đạn hướng ra phía trước, đế báng súng đặt sát mép ngoài bàn chân phải, mũi đế báng súng ngang với đầu bàn chân phải (ngang với mũi giày). Các cử động khác thực hiện theo Khoản 1, Điều 13 Thông tư này.

- Động tác nghỉ khi giữ súng

+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;

+ Động tác: Tay phải cầm súng. Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư này.

c) Động tác nghiêm, nghỉ khi kẹp súng tiểu liên AK:

- Động tác nghiêm

+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;

+ Động tác: Tay phải nắm tay cầm, hộ khẩu tay ở bên trên hướng ra ngoài sát mặt cắt tay cầm, kẹp chặt súng, súng nằm dọc bên phải thân người, cuối hộp khóa nòng sát hông bên phải, hộp tiếp đạn hướng về phía trước, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai (hình 13). Các cử động khác thực hiện theo Khoản 1, Điều 13 Thông tư này.

- Động tác nghỉ

+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;

+ Động tác: Tay phải kẹp súng. Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư này.

Hình 13: Động tác nghiêm khi kẹp súng

Điều 26. Động tác quay tại chỗ có súng

1. Động tác quay khi giữ súng trường CKC, K63

a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;

b) Động tác:

- Khi nghe dứt dự lệnh “BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU”, tay phải xách súng lên dọc theo thân người, cánh tay hơi khép lại, đế báng súng cách mặt đất 10 cen-ti-mét (cm) (hình 14a);

- Khi nghe dứt động lệnh “QUAY”, thực hiện các cử động theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này; quay xong đặt nhẹ súng xuống, về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác quay khi mang súng, kẹp súng tiểu liên AK:

a) Động tác quay khi mang súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;

- Động tác: Súng mang trên vai (hình 14b). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.

b) Động tác quay khi kẹp súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;

- Động tác: Súng kẹp bên sườn phải (hình 14c). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.

Hình 14a: Quay khi giữ súng trường

Hình 14b: Quay khi mang súng tiểu liên

Hình 14c: Quay khi kẹp súng tiểu liên

Điều 27. Động tác khám súng

1. Động tác khám súng trường CKC

a) Động tác khám súng

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Chân trái bước lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên để thân người chếch về bên phải 45 độ (0); tay phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời đưa tay trái lên nắm ốp lót tay dưới thước ngắm; nòng súng chếch lên 45 độ (0), báng súng nằm sát hông bên phải;

+ Cử động 2: Ngón trỏ tay phải kéo mấu giữ hộp tiếp đạn để mở hộp tiếp đạn, đưa tay về nắm cổ báng súng, ngón trỏ mở khóa an toàn;

Hình 15: Cử động 3 khám súng trường

+ Cử động 3: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa lên dùng ngón cái kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ, mặt súng hơi nghiêng sang trái (hình 15). Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay kéo bệ khóa nòng, bóp chết cò, đóng khóa an toàn, đóng nắp hộp tiếp đạn, tay phải chuyển về nắm cổ tròn báng súng; hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải.

Trường hợp không có người kiểm tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện xong chờ lệnh người chỉ huy.

b) Động tác khám súng xong

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn báng súng nắm ốp lót tay trên tay trái;

+ Cử động 2: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ, chân trái đưa về đặt sát chân phải, tay phải đặt nhẹ súng xuống, về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác khám súng trường K63

a) Động tác khám súng

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này;

+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay, dùng ngón tay cái hoặc hộ khẩu tay phải ấn lẫy hộp tiếp đạn, tháo ra chuyển sang tay trái kẹp ở bên phải thân súng, kẹp bằng hai ngón tay (ngón giữa và ngón thứ tư); miệng hộp tiếp đạn quay vào trong người, sống hộp tiếp đạn quay xuống dưới; tay phải đưa về nắm cổ tròn báng súng, ngón trỏ mở khóa an toàn;

+ Cử động 3: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa nắm tay kéo bệ khóa nòng (nắm như súng trường CKC) và kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời hơi nghiêng mặt súng sang trái. Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay kéo bệ khóa nòng, bóp chết cò, khóa an toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng, đưa tay về nắm cổ tròn báng súng; hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải.

Trường hợp không có người kiểm tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện xong chờ lệnh người chỉ huy.

b) Động tác khám súng xong

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

- Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.

3. Động tác khám súng tiểu liên AK:

a) Động tác khám súng khi mang súng

- Động tác khám súng

+ Khẩu lệnh “KHÁM SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đồng thời chân trái bước lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0); lấy mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0); tay phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới thước ngắm (nắm cả dây súng); nòng súng chếch lên 45 độ (0), báng súng nằm sát hông bên phải;

Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay nắm hộp tiếp đạn, lòng bàn tay quay về trước, hộ khẩu tay nắm sau sống hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm bên phải hộp tiếp đạn, dùng ngón tay cái hoặc hộ khẩu tay phải ấn lẫy giữ hộp tiếp đạn, tháo hộp tiếp đạn ra, chuyển sang tay trái giữ, ngón tay giữa và ngón thứ tư kẹp hộp tiếp đạn vào bên phải ốp lót tay, miệng hộp tiếp đạn hướng vào người, sống hộp tiếp đạn hướng xuống dưới; tay phải đưa về gạt cần điều khiển về vị trí bắn rồi nắm lấy tay cầm;

Cử động 3: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, kết hợp hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa lên nắm tay kéo bệ khóa nòng (nắm như súng trường) và kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời hơi nghiêng mặt súng sang trái. Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay kéo bệ khóa nòng, bóp chết cò, gạt cần điều khiển về vị trí an toàn, lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, đưa tay phải về nắm tay cầm; hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải (hình 16).

Hình 16: Cử động 3 khám súng tiểu liên

Trường hợp không có người kiểm tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện xong chờ lệnh người chỉ huy.

- Động tác khám súng xong

+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải, đồng thời hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi lỏng ra để quay hộ khẩu tay lên trên);

Cử động 2: Tay phải rời tay cầm, nắm dây súng cách khâu đeo ở báng súng 30 cen-ti-mét (cm), bàn tay phải nắm dây súng như khi đứng nghiêm mang súng tiểu liên, nắm tay phải cách thân người 10 cen-ti-mét (cm);

Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào vai phải, về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác khám súng khi kẹp súng

- Động tác khám súng

+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa súng ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm); đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, chân trái bước lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0), hai tay đưa súng lên trước, tay phải xoay về sau nắm tay cầm, hộ khẩu tay hướng lên trên, nòng súng chếch lên 45 độ (0); báng súng đặt sát hông bên phải;

Cử động 2, 3 thực hiện theo Cử động 2, 3, Tiểu tiết 2, Tiết 1, Điểm a, Khoản 3 Điều này. Tay phải rời tay cầm.

- Động tác khám súng xong

+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

+ Động tác: Làm 2 cử động

Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ, chân trái đưa về đặt sát chân phải, kết hợp hai tay đưa súng về nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), tay phải xoay hộ khẩu về phía trước nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài sát mặt cắt tay cầm;

Cử động 2: Hai tay đưa súng vào sườn phải thành tư thế kẹp súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

4. Động tác khám súng ngắn K54, CZ83

a) Động tác khám súng

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;

- Động tác: Làm 4 cử động

+ Cử động 1: Chân trái bước lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0); lấy mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0);

+ Cử động 2: Tay trái đưa sang giữ phía cuối bao súng, năm ngón khép lại; tay phải mở khuy bao súng, rút súng ra đưa lên trước, nòng súng chếch lên 45 độ (0), cánh tay cong tự nhiên (hình 17a);

+ Cử động 3: Dùng ngón cái tay phải ấn chốt giữ hộp tiếp đạn, tay trái đưa lên đỡ và lấy hộp tiếp đạn, chuyển sang tay phải, ngón tay giữa choàng giữ hộp tiếp đạn kẹp vào bên phải báng súng, miệng hộp tiếp đạn hướng lên trên, ngón cái tay trái ấn búa đập ngả về sau, tay trái đưa xuống (hình 17b);

+ Cử động 4: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, tay trái đưa lên nắm vào bao nòng bằng ngón tay cái và ngón trỏ, kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời nghiêng mặt súng sang trái. Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì tay trái thả bao nòng, ngón trỏ tay phải bóp chết cò, tay trái lắp hộp tiếp đạn vào súng rồi đưa tay xuống (hình 17c).

Hình 17a: Cử động 2 khám súng ngắn K54

Hình 17b: Cử động 3 khám súng ngắn K54

Hình 17c: Cử động 4 khám súng ngắn K54

Trường hợp không có người kiểm tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện xong chờ lệnh người chỉ huy.

b) Động tác khám súng xong

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay trái đưa sang mở nắp bao súng, tay phải đưa súng vào bao và cài khuy bao súng;

+ Cử động 2: Dùng mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót về vị trí cũ, đồng thời chân trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

5. Động tác khám súng ngắn K59

a) Động tác khám súng

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;

- Động tác: Làm 4 cử động

+ Cử động 1, 2: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 1, 2, Tiết 2, Điểm a, Khoản 4 Điều này;

+ Cử động 3: Tay trái đưa lên, ngón tay cái tì vào sau báng súng, ngón tay trỏ tì vào lẫy giữ hộp tiếp đạn, kéo lẫy giữ hộp tiếp đạn về sau, ngón tay giữa đỡ dưới để giữ hộp tiếp đạn; tay trái lấy hộp tiếp đạn chuyển sang tay phải kẹp giữ hộp tiếp đạn; ngón cái tay phải mở khóa an toàn; ngón cái tay trái ấn búa đập ngả về sau, đưa tay trái xuống.

+ Cử động 4: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, tay trái đưa lên nắm bao nòng và kéo về sau hết cỡ; người kiểm tra hô “ĐƯỢC”; tay trái thả bao nòng, ngón trỏ tay phải bóp chết cò, ngón cái tay phải khóa an toàn, tay trái lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, tay phải đưa súng vào bao.

Trường hợp không có người kiểm tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện xong chờ lệnh người chỉ huy.

b) Động tác khám súng xong

- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;

- Động tác: Thực hiện các cử động theo quy định tại Tiết 2, Điểm b, Khoản 4 Điều này.

Điều 28. Động tác đặt súng, lấy súng

1. Động tác đặt súng, lấy súng trường CKC, K63:

a) Động tác đặt súng

- Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải giữ súng, dùng mũi đế báng súng làm trụ xoay mặt súng sang phải;

+ Cử động 2: Chân trái bước lên một bước thẳng hướng trước mặt, cúi người xuống, chân phải thẳng, chân trái chùng, đặt nhẹ súng xuống đất, súng thẳng hướng phía trước, tay kéo bệ khóa nòng nằm phía dưới, mặt súng hướng sang phải, đế báng súng ngang bằng với mũi bàn chân phải (hình 18);

Hình 18: Cử động 2 đặt súng

+ Cử động 3: Đứng thẳng người lên, chân trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác lấy súng

- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, người cúi xuống, chân phải thẳng, chân trái chùng, tay phải cầm ốp lót tay;

+ Cử động 2: Đứng thẳng người lên, tay phải xoay mặt súng về sau, chân trái đưa về tư thế đứng nghiêm giữ súng.

2. Động tác đặt súng, lấy súng tiểu liên AK:

a) Động tác đặt súng, lấy súng từ tư thế mang súng

- Động tác đặt súng

+ Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng xuống nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách súng;

Cử động 2, 3: Thực hiện theo quy định tại các Tiểu tiết 2, 3, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này.

- Động tác lấy súng

+ Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Thực hiện theo quy định tại các Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này;

Cử động 2: Nhấc súng, đứng thẳng người lên, chân trái đưa về sát chân phải, tay phải đưa súng lên dọc chính giữa trước thân người, cách người 20 cen-ti-mét (cm) (tính ở ngực), mũi nòng súng hướng lên trên, mặt súng hướng sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải, tay phải rời ốp lót tay về nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay quay lên trên, phối hợp hai tay xoay mũi nòng súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên trên); tay phải đưa về nắm dây súng, ngón tay cái nằm dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, ngón tay trỏ cách khâu đeo dây ở báng súng 30 cen-ti-mét (cm) (hình 19);

Cử động 3: Hai tay đưa súng vào vai về tư thế mang súng.

Hình 19: Cử động 2 lấy súng tiểu liên (tay phải nắm dây súng)

b) Động tác đặt súng, lấy súng tiểu liên AK từ tư thế kẹp súng:

- Động tác đặt súng

+ Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa súng ra trước, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, ngón tay cái sát khung thước ngắm; tay phải rời tay cầm về nắm ốp lót tay trên tay trái;

Cử động 2, 3: Thực hiện theo quy định tại các tiểu Tiết 2, 3, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này.

- Động tác lấy súng về tư thế kẹp súng

+ Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải cầm ốp lót tay, hộ khẩu tay trên mặt súng, mép trên ngón tay trỏ bằng mép trên ốp lót tay. Các cử động khác thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này;

Cử động 2: Nhấc súng, đứng thẳng người lên, chân trái đưa về sát chân phải, tay phải đưa súng lên dọc trước bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), nòng súng hướng lên trên, hộp tiếp đạn hướng ra trước, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái dọc phía bên phải thân súng; tay phải rời ốp lót tay đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm;

Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng vào sườn phải thành tư thế kẹp súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 29. Động tác sửa dây súng

1. Động tác sửa dây súng trường CKC, K63

a) Động tác sửa dây súng

+ Khẩu lệnh: “SỬA DÂY SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Chân trái bước lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), đồng thời lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên để thân người chếch về bên phải 45 độ (0);

+ Cử động 2: Tay phải hất báng súng từ dưới lên sang trái, cánh tay dưới tay trái nhanh chóng đưa lên đỡ thân súng trên vòng cò, bàn tay trái nắm thân súng ngang thước ngắm, nâng đầu nòng súng lên; tay phải rời ốp lót tay dùng cánh tay dưới đỡ nòng súng, súng nằm ngang trên hai cánh tay dưới, hai khuỷu tay co tự nhiên (gần vuông góc), bụng súng quay ra ngoài (hình 20a);

+ Cử động 3: Phối hợp hai tay sửa dây súng, đo độ dài của dây súng bằng cách: Tay phải nắm giữa dây súng, cánh tay dưới dựng thẳng treo súng nằm ngang dưới cánh tay phải, đầu khuỷu tay vừa chạm vào chỗ cao nhất của hộp tiếp đạn; nếu súng có khâu đeo dây ở bên má báng súng thì đặt úp một nắm tay ở dưới khuỷu tay vừa chạm thân súng (hình 20b).

Hình 20: Sửa dây súng trường

a) Cử động 2; b) Cử động 3

b) Động tác sửa dây súng xong

- Khẩu lệnh: “THÔI”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay trái nắm thân súng (súng vẫn nằm trên cánh tay); cánh tay dưới của tay phải rời khỏi thân súng, bàn tay phải nắm ốp lót tay;

+ Cử động 2: Mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải; tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác sửa dây súng tiểu liên AK

a) Động tác sửa dây súng

- Khẩu lệnh: “SỬA DÂY SÚNG”;

- Động tác: Làm 4 cử động

+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách súng;

+ Cử động 2: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, điểm a, Khoản 1 Điều này;

+ Cử động 3: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 2, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này;

+ Cử động 4: Phối hợp hai tay sửa dây súng, đo độ dài của dây súng bằng cách: Tay phải nắm giữa dây súng, cánh tay dưới dựng thẳng, treo súng nằm ngang dưới cánh tay phải, nắm tay trái đặt úp dưới khuỷu tay phải vừa chạm thân súng.

b) Động tác sửa dây súng xong

- Khẩu lệnh: “THÔI”;

- Động tác: Làm 4 cử động

+ Cử động 1: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này;

+ Cử động 2: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải; tay phải đưa súng lên dọc chính giữa thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm) (tính ở ngực), mặt súng hướng sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải;

+ Cử động 3: Tay phải đưa về nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay hướng lên trên; hai tay xoay mũi nòng súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi lỏng cho chuyển hộ khẩu tay lên trên), tay phải đưa về nắm dây súng, ngón tay cái ở bên trong nằm dọc theo dây súng, bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, ngón tay trỏ cách khâu đeo dây ở báng súng 30 cen-ti-mét (cm);

+ Cử động 4: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau quàng dây súng vào vai, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 30. Động tác mang súng, xuống súng

1. Động tác mang súng, xuống súng trường CKC, K63

a) Động tác mang súng:

- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước chính giữa thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), khâu đeo dây súng cao ngang vai, mặt súng hướng sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, dưới tay phải;

+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm dây súng, cách khâu đeo dây ở nòng súng 30 cen-ti-mét (cm), kéo căng dây súng vào người, ngón cái dọc theo dây súng bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài; tay trái xoay mặt súng ra trước mặt, mặt súng hướng sang phải đối với súng có khuy đeo dây ở má báng súng (hình 21a);

+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào vai phải, cánh tay trên tay phải áp sát sườn giữ cho súng nằm dọc theo thân người, nòng súng hướng lên trên, ngón tay trỏ cao ngang mép trên nắp túi áo ngực, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 21b).

Hình 21

a) Cử động 2 mang súng trường

b) Cử động 3 mang súng trường

b) Động tác xuống súng

- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải đưa súng ra khỏi vai về phía trước thân người, đồng thời tay trái nhanh chóng đưa lên bắt ốp lót tay trên thước ngắm, mặt súng hướng ra phía trước đối với súng có khuy đeo dây ở bụng súng, mặt súng hướng sang phải đối với súng có khuy đeo dây ở má báng súng;

+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng, nắm ốp lót tay trên tay trái đồng thời xoay mặt súng sang phải, khuy đeo dây cao ngang vai, súng dọc theo thân người, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, súng cách ngực phải 20 cen-ti-mét (cm);

+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác mang súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Đang ở tư thế xách súng, tay phải đưa súng lên trước, súng nằm dọc theo chính giữa và cách thân người 20 cen-ti-mét (cm). Mặt cắt nòng súng ngang tầm nhìn của mắt, bụng súng quay sang trái, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải (hình 22a);

- Cử động 2: Tay phải vuốt nhẹ theo thân súng xuống nắm cổ tròn báng súng (nắm cả dây súng), tay trái hơi lỏng ra. Kết hợp hai tay quay nòng súng sang trái xuống dưới 180 độ (0); tay phải đưa về nắm dây súng (ngón cái nằm dọc theo thân súng, bốn ngón con khép lại nằm phía ngoài), ngón tay trỏ cách khuy đeo dây súng ở báng súng khoảng 30 cen-ti-mét (cm) kéo căng dây súng vào người (hình 22b);

- Cử động 3: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 3, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này (hình 22c).

Hình 22: Mang súng tiểu liên AK

a) Cử động 1; b) Cử động 2; c) Cử động 3

Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng

1. Động tác đeo súng, xuống súng trường CKC, K63:

a) Động tác đeo súng

- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;

- Động tác:

+ Đeo súng từ tư thế giữ súng: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước bên phải, súng nằm dọc thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); mặt súng quay sang phải, khuy đeo dây súng ngang vai đối với súng có khuy đeo dây súng cổ báng súng; mặt súng quay vào người đối với súng có khuy đeo dây súng ở má báng súng;

Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm chắc 1 phần 3 dây súng từ trên xuống, kéo căng sang trái, súng chếch sang phải;

Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ, đưa tay phải từ sau ra trước luồn vào giữa súng và dây súng, nắm cổ tròn báng súng đưa súng về sau lưng, súng nằm chếch từ trái sang phải, nòng súng chếch lên trên, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.

+ Đeo súng từ tư thế mang súng: Làm 3 cử động

Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải hất súng ra phía trước, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, mặt súng quay ra trước, súng cách người 20 cen-ti-mét (cm), khuy đeo dây súng cao ngang vai;

Cử động 2: Tay phải rời dây súng về nắm ốp lót tay trên tay trái, đồng thời quay mặt súng sang phải (hoặc quay vào người). Tay trái đưa về nắm 1 phần 3 dây súng (từ trên xuống, kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên bên phải);

Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ; tay phải rời ốp lót tay đưa từ sau về trước, luồn vào giữa súng và dây súng rồi nắm cổ tròn báng súng đưa về sau; súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng lên trên, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác xuống súng

- Động tác xuống súng về tư thế giữ súng

+ Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;

+ Động tác: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;

Cử động 2: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, kết hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu, tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

- Động tác xuống súng về tư thế mang súng

+ Khẩu lệnh “MANG SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;

Cử động 2: Tay phải rời cổ tròn báng súng, đưa lên nắm ốp lót tay; phối hợp hai tay nhấc súng lên và đưa dây súng qua đầu; tay trái rời dây súng đưa về nắm ốp lót tay dưới, tay phải rời ốp lót tay trên đưa về nắm lấy dây súng, cách khâu đeo dây súng 30 cen-ti-mét (cm), kéo căng dây súng vào người;

Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái, sức xoay của tay phải đưa súng sang phải về sau quàng dây súng vào vai phải thành tư thế mang súng.

2. Động tác đeo súng, xuống súng tiểu liên AK:

a) Động tác đeo súng

- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;

- Động tác:

+ Đeo súng từ tư thế mang súng: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng lên phía trước, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), nòng súng hơi chếch sang trái, mặt súng quay sang phải, khuy đeo dây súng phía trên cao ngang vai trái, đồng thời tay trái nắm ốp lót tay dưới tay phải;

Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng, kéo căng sang phải, súng nằm chếch trước người, vòng cò cao ngang thắt lưng; kết hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ, tay phải luồn vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước ngực từ trái sang phải; tay phải chuyển lên nắm ốp lót tay trên, tay trái rời ốp lót tay đưa đưa về nắm dây súng trên vai trái;

Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng sang phải về sau; súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.

+ Đeo súng từ tư thế treo súng: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa về nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;

Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng qua phải về sau lưng, súng nằm chếch từ phải sang trái, nòng súng hướng chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác xuống súng

- Động tác xuống súng về tư thế mang súng

+ Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;

Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước ngực;

Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc dây súng lên đưa qua đầu, quàng dây súng vào vai phải về tư thế mang súng.

- Động tác xuống súng về tư thế treo súng

+ Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”;

+ Động tác: Làm 3 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;

Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng qua phải về trước, súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái sang phải, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng cúc áo;

Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 32. Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK

1. Động tác treo súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”;

b) Động tác:

- Treo súng từ tư thế mang súng: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng ra trước, súng cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), nòng súng chếch sang trái, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới thước ngắm, ngón út sát với tay kéo bệ khóa nòng (hình 23a);

+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng, kéo căng sang phải, đồng thời dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng (hình 23b);

+ Cử động 3: Hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ; tay phải rời dây súng đưa về nắm cổ tròn báng súng, ngón cái bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài; cánh tay phải mở tự nhiên, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm (hình 23c); súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái sang phải, mặt súng hướng lên trên, tay kéo bệ khóa nòng ở chính giữa hàng khuy áo, vòng cò ở giữa thắt lưng.

Hình 23: Treo súng tiểu liên AK

a) Cử động 1 b) Cử động 2

c) Cử động 3 (khi súng đã ở tư thế treo)

- Treo súng từ tư thế đeo súng: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau lưng nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;

+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng từ phía sau sang phải về trước; súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái sang phải;

+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay về nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa về tư thế treo súng đứng nghiêm.

2. Động tác xuống súng tiểu liên AK:

a) Động tác xuống súng về tư thế mang súng

- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, hộ khẩu tay hướng sang trái và nằm trên ốp lót tay trên; tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;

+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa dây súng ra khỏi cổ qua đầu quàng vào vai phải thành tư thế mang súng;

+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay về nắm dây súng, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác xuống súng về tư thế đeo súng

- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, hộ khẩu tay hướng sang trái và nằm trên ốp lót tay trên; tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;

+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng từ trước về sau, súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng xuống dưới;

+ Cử động 3: Hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 33. Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63

1. Động tác vác súng CKC, K63

a) Khẩu lệnh: “VÁC SÚNG”

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải, cánh tay trên khép sát sườn, nắm tay cao ngang vai, súng dọc theo thân người, cách ngực phải 10 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng sang phải, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, ngón tay út sát phía trên thước ngắm (hình 24a);

- Cử động 2: Tay phải duỗi thẳng để nắm lấy đế báng súng, đồng thời hai tay nâng súng lên, lòng bàn tay phải hướng vào trong, năm ngón tay khép lại choàng qua đế báng súng, ngón tay út sát phía sau đế báng súng (hình 24b);

- Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa súng lên vai phải, cuối hộp tiếp đạn nằm ngang trên hõm vai; mũi đế báng súng nằm chính giữa hàng khuy áo, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, cánh tay dưới gần thành một đường thăng bằng, súng nằm chếch vai 60 độ (0), tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 24c).

Hình 24: Vác súng trường

a) Cử động 1; b) Cử động 2; c) Cử động 3

2. Động tác xuống súng CKC, K63

a) Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Tay phải kéo súng xuống dọc theo thân người, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, mặt súng hướng sang phải;

- Cử động 2: Tay phải rời đế báng súng đưa lên nắm ốp lót tay, đồng thời tay trái hạ súng xuống;

- Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 34. Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK

1. Động tác kẹp súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “KẸP SÚNG”;

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Tay phải đưa súng lên, cánh tay trên khép sát thân người, súng nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng vào người, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai; đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm ốp lót tay trên;

- Cử động 2: Tay phải rời nòng súng đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm;

- Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng vào sườn phải về tư thế kẹp súng, tay trái về tư thế đứng nghiêm.

2. Động tác xuống súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;

b) Động tác: Làm 3 cử động

- Cử động 1: Tay phải đưa súng ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay;

- Cử động 2: Tay phải rời tay cầm về nắm nòng súng, hộ khẩu tay phía trên mặt súng, ngang với phía dưới của chuôi lê;

- Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống thành tư thế giữ súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.

Điều 35. Động tác trao, đổi súng

1. Động tác trao súng:

a) Động tác trao súng trường CKC, K63:

- Khẩu lệnh: “TRAO SÚNG”;

- Động tác:

+ Động tác của người trao: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa súng lên thẳng chính giữa thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải (Hình 25a);

Cử động 2: Tay trái đưa thẳng súng ra trước, cánh tay thẳng, mặt súng hướng về người nhận; trao súng xong về tư thế đứng nghiêm (hình 25b).

Hình 25: Động tác trao súng

a: Cử động 1 b: Cử động 2

+ Động tác của người nhận: Người nhận súng đứng đối diện, cách người trao súng hai bước, làm 2 cử động.

Cử động 1: Tay phải đưa thẳng ra nắm ốp lót tay trên tay trái của người trao súng;

Cử động 2: Đưa súng về tư thế theo yêu cầu của người chỉ huy.

b) Động tác trao súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “TRAO SÚNG”;

- Động tác:

+ Động tác của người trao: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng ra thẳng hướng chính giữa thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng sang phải, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải;

Cử động 2: Tay trái đưa thẳng súng ra trước, cánh tay thẳng, mặt súng hướng về người nhận, trao súng xong về tư thế đứng nghiêm;

+ Động tác của người nhận: Người nhận súng đứng đối diện cách người trao súng hai bước, làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa thẳng ra nắm ốp lót tay trên tay trái của người trao súng; đưa súng về dọc theo thân người, mặt súng hướng sang phải, súng cách ngực 20 Cen-ti-mét (cm), khâu đeo dây cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải;

Cử động 2: Đưa súng về tư thế theo yêu cầu của người chỉ huy.

2. Động tác đổi súng

a) Khẩu lệnh: “ĐỔI SÚNG”;

b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Người trao đồng thời là người nhận súng (hình 26).

Hình 26: Động tác đổi súng

Điều 36. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng

1. Khẩu lệnh: “TIẾN” hoặc “LÙI” hoặc “QUA PHẢI (TRÁI)”, “BƯỚC”;

2. Động tác:

a) Ở tư thế giữ súng: Tay phải xách súng, súng dọc theo thân người, cánh tay khép lại, đế báng súng cách mặt đất 10 cen-ti-mét (cm). Thực hiện theo khẩu lệnh, xong đứng lại, đặt nhẹ súng xuống về tư thế nghiêm;

b) Ở các tư thế khác: Súng giữ nguyên, thực hiện theo khẩu lệnh.

Điều 37. Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng

1. Động tác ngồi xuống, đứng dậy từ tư thế giữ súng trường CKC, K63

a) Động tác ngồi xuống

- Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay phải xách súng đưa về trước, đặt đế báng súng vào chính giữa trước hai mũi bàn chân, cách gót chân 40 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng vào người; chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải ngang giữa bàn chân trái;

+ Cử động 2: Ngồi xuống hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân để rộng bằng vai, đưa súng vào vai phải, mặt súng hướng sang phải; tay nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay (hình 27a).

Hình 27a: Ngồi xuống có súng trường

b) Động tác đứng dậy

- Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;

- Động tác: Tay phải nắm ốp lót tay dựng súng thẳng lên, tay trái nắm lại chống xuống đất, chân trái thu về, chân phải bắt chéo qua chân trái (nếu hai chân để rộng bằng vai), dùng sức của hai chân và tay trái đẩy người đứng lên, về tư thế đứng nghiêm giữ súng.

2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy từ tư thế mang súng tiểu liên AK:

a) Động tác ngồi xuống

- Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách súng;

+ Cử động 2: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 2, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này (hình 27b).

b) Động tác đứng dậy

- Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;

- Động tác: Làm 3 cử động

Hình 27b: Ngồi xuống có súng tiểu liên

+ Cử động 1: Tay phải nắm ốp lót tay dựng súng thẳng lên, chân phải bắt chéo qua chân trái (nếu hai chân để rộng bằng vai), tay trái nắm lại chống xuống đất, lòng bàn tay hướng vào trong, cổ tay thẳng, dùng sức của hai chân và tay trái đẩy người đứng lên, chân phải đưa về vị trí cũ, đồng thời tay phải đưa súng lên trước chính giữa dọc theo thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay và dây súng trên thước ngắm;

+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay hướng lên trên, phối hợp hai tay quay mũi súng xuống dưới, khi xoay tay trái hơi lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên trên; tay phải đưa về nắm dây súng, ngón cái nằm dọc theo dây súng bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài, ngón tay trỏ cách khuy đeo dây ở báng 30 cen-ti-mét (cm);

+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng vào vai về tư thế đứng nghiêm.

Điều 38. Động tác giương lê, gập lê

1. Động tác giương lê

a) Động tác giương lê khi giữ súng trường CKC

- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GIƯƠNG LÊ”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải giữ súng, tay trái đưa sang phải, bàn tay úp vào phía trong người, đốt thứ 2 của ngón tay cái tì lên vòng lê, 4 ngón con khép lại, duỗi thẳng đặt xuôi theo sống lê;

+ Cử động 2: Tay trái ấn lê xuống và mở lê ra trước tạo thành cột góc 450 giữa lê và nòng súng, bàn tay trái ngửa ra đỡ lấy lưỡi lê, ngón cái đặt trên sống lê, 4 ngón con khép lại đỡ dưới lưỡi lê; lòng bàn tay hơi khum (hình 28a);

+ Cử động 3: Nghe động lệnh “GIƯƠNG LÊ” tay trái hất mạnh lê lên cho vòng lê khớp vào đầu nòng súng (hình 28b), về tư thế đứng nghiêm giữ súng.

Hình 28: a) Chuẩn bị lê; b) Giương lê

b) Động tác giương lê khi kẹp súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GIƯƠNG LÊ”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm chuôi lê, bàn tay úp vào phía trong người, đầu đốt thứ nhất ngón tay cái đặt bên trái mấu giữ lê, ngón tay trỏ bên phải mấu giữ lê, 3 ngón con khép lại, đầu ngón tay đặt bên phải lê; kết hợp lực giữ của tay phải, lực kéo của tay trái kéo lê xuống, mở lê ra tạo thành một góc 45 độ (0) giữa lê và nòng súng; lấy đầu ngón tay cái làm trụ, xoay bàn tay xuống dưới, lòng bàn tay ngửa, 4 ngón con khép lại đỡ dưới lê, ngón tay út sát chuôi lê, ngón cái đặt trên lê;

+ Cử động 2: Nghe động lệnh “GIƯƠNG LÊ”, tay trái hất mạnh lê lên cho mấu giữ lê vào khuyết giữ lê, về tư thế đứng nghiêm kẹp súng.

2. Động tác gập lê

a) Động tác gập lê khi giữ súng trước CKC

- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GẬP LÊ”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm chuôi lê, đầu ngón tay cái hướng lên trên tì vào bên trái chuôi lê, 4 ngón con khép lại nằm bên phải chuôi lê, hộ khẩu tay hướng lên trên;

+ Cử động 2: Dùng sức của tay trái kéo chuôi lê lên cho vòng lê rời khỏi nòng súng, mở lê ra và hạ lê xuống 135 độ (0) (ở vị trí như khi chuẩn bị lê); bàn tay trái úp lại, lòng bàn tay hướng xuống dưới, ngón tay cái đặt lên vòng lê, 4 ngón con khép lại đặt lên sống lê (hình 28c);

+ Cử động 3: Nghe động lệnh “GẬP LÊ”, tay trái ấn mạnh lê xuống, (hình 28d), về tư thế đứng nghiêm giữ súng.

Hình 28

c) Chuẩn bị gập lê; d) Gập lê

b) Động tác gập lê khi kẹp súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GẬP LÊ”

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm chuôi lê, hộ khẩu tay hướng lên trên, đầu ngón tay cái tì vào bên trái, đầu ngón tay trỏ tì vào bên phải mấu giữ lê, 3 ngón con khép lại nằm bên phải chuôi lê; kết hợp lực giữ của tay phải, lực đẩy của tay trái đẩy lê lên cho mấu giữ lê rời khỏi khuyết giữ lê; mở lê ra và hạ xuống 135 độ (0) (ở vị trí như khi chuẩn bị lê); lấy đầu ngón tay cái làm trụ xoay bàn tay lên trên, bàn tay khép lại, thẳng với cánh tay, lòng bàn tay đặt trên lên, đầu ngón tay cái tì vào mấu giữ lê;

+ Cử động 2: Nghe động lệnh “GẬP LÊ”, tay trái ấn mạnh lê xuống, về tư thế đứng nghiêm kẹp súng.

Điều 39. Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng

1. Động tác chào, thôi chào ở tư thế giữ súng trường CKC, K63:

a) Động tác chào

- Khẩu lệnh: “BỒNG SÚNG, CHÀO”, hoặc “BỒNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;

- Động tác: Làm 3 cử động

+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước chính giữa thân người, cách ngực 15 cen-ti-mét (cm), súng dọc theo thân người, mặt súng hướng vào trong người, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang tầm mắt, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải, ngón út sát chỗ hõm của hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nằm dọc theo thân súng, cánh tay trên khép sát sườn;

+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay đưa xuống nắm cổ tròn báng súng, ngón cái bên trái, 4 ngón con khép lại duỗi thẳng;

+ Cử động 3: Kết hợp 2 tay đưa súng về bên phải, súng thẳng dọc theo thân người, bụng súng hướng về trước, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang đuôi mắt phải; cánh tay trên tay trái khép lại, cánh tay dưới vuông góc với thân súng sát thân người; cánh tay trên tay phải khép sát thân người; mắt nhìn thẳng (hình 29a, b).

Hình 29

Cử động 3 bồng súng chào có súng trường

a) nhìn phía trước b) nhìn bên phải

Nếu nhìn bên phải (trái) chào thì quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào người mình chào.

b) Động tác thôi chào

- Khẩu lệnh: “THÔI”;

- Động tác: Làm 2 cử động

+ Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên tay trái. Mặt hướng về phía trước;

+ Cử động 2: Tay phải đặt nhẹ súng xuống, về tư thế đứng nghiêm giữ súng.

2. Động tác chào, thôi chào có súng tiểu liên AK:

a) Động tác chào, thôi chào có ở tư thế mang súng

- Động tác chào

+ Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;

+ Động tác: Đứng nghiêm nhìn vào người mình chào (nếu chào chính diện); nếu nhìn bên phải (trái) chào thì quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào.

- Động tác thôi chào

+ Khẩu lệnh: “THÔI”;

+ Động tác: Đánh mặt về tư thế đứng nghiêm nếu nhìn bên phải (trái) chào.

b) Động tác chào, thôi chào ở tư thế treo súng

- Động tác chào

+ Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;

+ Động tác:

Tay phải nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới, lòng bàn tay hướng thân người, ngón tay cái ở bên trong, 4 ngón con khép lại ở bên ngoài nắm ốp lót tay trên, đầu ngón tay út sát phía trên của khung thước ngắm, cánh tay trên của tay trái nâng lên ngang thân người (hình 29c);

Nếu nhìn bên phải (trái) chào thì quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào.

- Động tác thôi chào

+ Khẩu lệnh: “THÔI”;

+ Động tác: Đánh mặt và đưa tay trái về tư thế đứng nghiêm nếu nhìn bên phải (trái) chào.

c) Động tác chào, thôi chào ở tư thế kẹp súng

- Động tác chào

+ Khẩu lệnh: “BỒNG SÚNG, CHÀO” hoặc “BỒNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;

+ Động tác: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa súng ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, ngón tay cái dọc theo bên trái thân súng, đầu ngón tay cái cao ngang mặt cắt trên ốp lót tay, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới;

Cử động 2: Tay phải đưa về nắm tay cầm, ngón cái bên trái, bốn ngón con khép lại duỗi thẳng ở bên phải, hộ khẩu tay ở dưới nắp hộp khóa nòng, cánh tay trên khép sát thân người; cánh tay trên tay trái nâng lên, cánh tay dưới vuông góc với thân súng; mắt nhìn thẳng; nếu nhìn bên phải (trái) chào thì đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào người mình chào (hình 29d).

Hình 29c: Chào ở tư thế treo súng tiểu liên

Hình 29d: Chào ở tư thế kẹp súng tiểu liên AK

- Động tác thôi chào

+ Khẩu lệnh: “THÔI”;

+ Động tác: Làm 2 cử động

Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm, mặt hướng thẳng về trước, kết hợp hai tay đưa súng vào sườn bên phải;

Cử động 2: Tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm kẹp súng.

3. Động tác chào, thôi chào ở tư thế đeo súng trường CKC, K63 và súng tiểu liên AK: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Điều 40. Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng

1. Động tác đi đều khi mang súng trường CKC, K63 và súng tiểu liên AK; vác súng trường CKC, K63

a) Khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

b) Động tác:

- Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”, tay phải nắm chắc dây súng khi mang súng hoặc tay phải nắm chắc đế báng súng khi vác súng (hình 30a).

- Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Thông tư này.

2. Động tác đi đều khi treo súng, kẹp súng tiểu liên AK

a) Động tác đi đều khi treo súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”

Hình 30a: Vác súng trường đi đều

Hình 30c: Kẹp súng tiểu liên đi đều

Hình 30b: Treo súng tiểu liên đi đều

Hình 30d: Treo súng tiểu liên đi nghiêm chào

- Động tác:

+ Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới, lòng bàn tay hướng vào thân người, hộ khẩu tay hướng sang trái, ngón tay cái ở phía trong người, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay trên, đầu ngón tay út sát phía trên khung thước ngắm, cánh tay trên tay trái ép sát thân người;

+ Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, thực hiện các động tác theo quy định tại Khoản 1, Điều 19 Thông tư này (hình 30b, c, d).

b) Động tác đi đều kẹp súng tiểu liên AK

- Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

- Động tác:

+ Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”, tay phải vẫn giữ súng ở tư thế kẹp súng;

+ Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái bước lên, tay trái đánh về sau đi đều.

3. Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm chào khi vác súng trường CKC, K63

a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên thứ hai chuyển thành đi nghiêm; khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào người mình chào, tay phải nắm chắc súng, tay trái đánh theo động tác đi nghiêm đánh tay.

4. Động tác đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào khi vác súng trường CKC, K63

a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều; khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời quay mặt hướng về trước thôi chào, tay trái đánh theo động tác đi đều.

5. Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm chào khi treo súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm; khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào người mình chào.

6. Động tác đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào khi treo súng tiểu liên AK

a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều; khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời quay mặt hướng về trước thôi chào, tiếp tục đi đều.

7. Động tác đi đều vác súng trường CKC, K63 chuyển thành đi nghiêm nâng súng chào.

a) Khẩu lệnh: “NÂNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, khi bàn chân vừa chạm đất, tay phải kéo thẳng súng xuống, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, cánh tay phải giữ súng nằm dọc theo thân người cách ngực phải 10 cen-ti-mét (cm) mặt súng hướng sang phải (hình 31a);

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm, khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời kết hợp hai tay chuyển súng thành tư thế nâng súng, quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào; tay trái nắm chắc súng, hộ khẩu tay nằm bên trái súng, ngón tay cái nằm trên ốp lót tay trên, 4 ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới bên phải súng, ngón út ngang phía trên khung thước ngắm; cánh tay cong tự nhiên, hơi nâng lên và đẩy mũi súng sang phải; tay phải nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay nằm bên phải súng; cánh tay trên nâng lên ngang thân người, cổ tròn báng súng nằm sát thắt lưng bên sườn phải trước bụng, mặt súng hướng lên trên, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang tầm mắt phải (hình 31b), đi nghiêm nâng súng chào.

Hình 31: Nâng súng đi nghiêm chào

a) Cử động 1; b) Cử động 2

8. Động tác đi nghiêm nâng súng trường CKC, K63 chào chuyển thành đi đều vác súng thôi chào.

a) Khẩu lệnh: “VÁC SÚNG ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất chuyển thành đi đều, khi bàn chân vừa chạm đất phối hợp hai tay chuyển súng lên dọc theo thân người trước ngực phải, dùng cùi bàn tay phải miết theo báng súng về nắm đế báng súng; cánh tay hơi khép lại, mặt súng hướng sang phải, đồng thời quay mặt nhìn về trước thôi chào;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân tráo bước lên bước thứ hai; khi bàn chân vừa chạm đất, phối hợp hai tay đưa súng lên vai thành tư thế vác súng, tay trái vuốt nhẹ theo thân súng đánh tay theo nhịp đi của bước chân.

9. Động tác đi đều kẹp súng tiểu liên AK chuyển thành đi nghiêm nâng súng chào

a) Khẩu lệnh: “NÂNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời tay phải đưa súng ra phía trước, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm giữa ốp lót tay trên;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm, khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời kết hợp hai tay chuyển thành tư thế nâng súng, quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào; tay trái nắm chắc súng, hộ khẩu tay nằm bên trái súng, ngón tay cái nằm giữa ốp lót tay trên; tay phải nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay nằm bên phải súng; cánh tay trên nâng lên ngang thân người, cổ tròn báng súng nằm sát thắt lưng bên sườn phải trước bụng, mặt súng hướng lên trên, đầu lê cao ngang tầm mắt, đi nghiêm nâng súng chào (hình 32).

Hình 32: Đi nghiêm nâng súng tiểu liên AK

10. Động tác đi nghiêm nâng súng tiểu liên AK chào chuyển thành đi đều kẹp súng thôi chào

a) Khẩu lệnh: “KẸP SÚNG ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;

b) Động tác: Làm 2 cử động

- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất chuyển thành đi đều, khi bàn chân trái vừa chạm đất, phối hợp hai tay chuyển thành tư thế kẹp súng, tay phải rời cổ tròn báng súng về nắm tay cầm, đồng thời quay mặt nhìn về trước, thôi chào;

- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai, khi bàn chân vừa chạm đất, kết hợp hai tay đưa súng về tư thế kẹp súng, tay trái rời ốp lót tay, đánh tay theo nhịp đi của bước chân.

MỤC 3. ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI MANG CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Điều 41. Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ

1. Công cụ hỗ trợ

a) Công cụ hỗ trợ là loại phương tiện trang bị cho cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định, giúp cán bộ, chiến sĩ có thêm điều kiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.

b) Công cụ hỗ trợ gồm: Roi cao su, roi điện, gậy điện, gang tay điện; lựu đạn cay; súng bắn hơi cay, ngạt, độc, gây mê; bình xịt hơi cay, ngạt, độc, gây mê; súng bắn đạn nhựa, cao su; súng bắn lade, súng bắn đinh, súng bắn từ trường và các loại công cụ hỗ trợ khác.

2. Cách mang công cụ hỗ trợ

a) Công cụ hỗ trợ mang trên áo chuyên dùng gồm: Súng rulô bắn đạn cay và đạn cao su, súng bắn điện, đạn cao su, đạn hơi cay, bình xịt hơi cay, quả nổ, khóa số 8, máy bộ đàm, dao, lê, đèn, pin, la bàn … (hình 33a).

b) Công cụ hỗ trợ mang trên dây lưng gồm: Gậy điện, khóa số 8, đạn cao su, đạn hơi cay, dao, lê, máy bộ đàm … (hình 33 b).

c) Công cụ hỗ trợ mang trên vai gồm: Súng bắn dây mồi, súng bắn lưới, súng rulô bắn đạn cay và đạn cao su, súng phóng lựu, bình xịt, ống nhòm, sào chắp móc sắt, túi dây chiến thuật … (hình 33c, d).

Hình 33a: Mang công cụ hỗ trợ trên áo;

33b: Mang công cụ hỗ trợ trên dây lưng;

33c, d: Mang công cụ hỗ trợ trên vai

Điều 42. Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng

1. Động tác cầm gậy cao su, lá chắn: Tay phải cầm gậy cao su, tay trái cầm lá chắn (hình 34):

a) Động tác cầm lá chắn: Bàn tay trái nắm tay cầm, cánh tay lồng vào tay cầm phụ (gần khuỷu tay), cánh tay dưới thẳng tự nhiên, lá chắn ở tư thế nằm ngang và ép vào thân người.

b) Động tác cầm gậy cao su: Tay phải cầm gậy, dây bảo hiểm lồng vào cổ tay, gậy hợp với thân người một góc 15 độ (0).

Hình 34: Động tác cầm gậy cao su, lá chắn

2. Động tác đặt lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng

a) Khẩu lệnh: “ĐẶT LÁ CHẮN”;

b) Động tác: Chân trái bước lên một bước thẳng hướng mũi bàn chân, tay trái đưa lá chắn về trước, lá chắn ngửa, tay phải đưa lên nắm tay cầm của lá chắn, tay trái rời tay cầm kéo về nắm tay cầm phụ; hai tay cầm lá chắn đặt xuống trước mặt, lá chắn ngửa lên thẳng hướng tiến, mép dưới lá chắn sát với mũi bàn chân phải, tay trái tháo dây bảo hiểm ở gậy, tay phải đặt gậy vào giữa lá chắn phía cuối của gậy ngang bằng với mép dưới của lá chắn; hai tay kết hợp tháo mũ bảo hiểm đặt giữa lá chắn, bên phải gậy cao su, đặt xong đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.

Hình 35: Đặt lá chắn, lấy lá chắn

3. Động tác lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng

a) Khẩu lệnh: “LẤY LÁ CHẮN”;

b) Động tác: Chân trái bước lên một nước người cuối xuống, phối hợp hai tay đội mũ bảo hiểm, kết hợp tay trái lồng dây bảo hiểm của roi cao su vào cổ tay phải, tay phải cầm gậy và tay cầm của lá chắn, tay trái cầm tay cầm phụ đồng thời luồn qua tay cầm phụ nắm tay cầm của lá chắn đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 35).

Điều 43. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ

1. Động tác nghiêm, nghỉ

a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM”; “NGHỈ”;

b) Động tác: Thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, Điều 13 Thông tư này (hình 36a, b).

2. Động tác quay tại chỗ

a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;

b) Động tác:

- Tay trái cầm lá chắn đưa về phía trước dọc theo thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); cánh tay trên tạo với thân người một góc 450; cánh tay dưới song song với mặt đất; khi quay về hướng mới tay trái đưa lá chắn về tư thế đứng nghiêm (hình 36c, d).

- Các cử động khác: Thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.

Hình 36a, b: nghiêm, nghỉ

Hình 36c, d: quay tại chỗ

Điều 44. Động tác chào khi mang công cụ hỗ trợ

1. Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;

Hình 37a, b, c: Động tác chào

2. Động tác:

a) Tay phải mang công cụ hỗ trợ: Đứng nghiêm, mắt nhìn vào người mình chào;

b) Tay phải không mang công cụ hỗ trợ: Thực hiện động tác chào theo quy định tại Khoản 1, Điều 17 Thông tư này (hình 37a, b, c);

c) Thôi chào: Thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 4, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1, Điều 17 Thông tư này.

Điều 45. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ

1. Khẩu lệnh: “TIẾN (LÙI) hoặc QUA PHẢI (TRÁI) … BƯỚC, BƯỚC”

2. Động tác: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này

Điều 46. Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ

1. Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC” hoặc “GIẬM CHÂN, GIẬM” hoặc “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;

2. Động tác:

a) Tay phải cầm gậy đánh về phía trước, cánh tay và gậy cao su thành một đường thẳng chếch xuống tạo với thân người một góc 45 độ (0); tay trái cầm lá chắn ép sát thân người;

b) Các cử động khác: Thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20 Thông tư này (Hình 38a, b, c).

Hình 38a, b, c: Đi đều, giậm chân

Điều 47. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải (trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ

1. Khẩu lệnh: “ĐI NGHIÊM, BƯỚC” hoặc “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO” hoặc “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

2. Động tác:

a) Tay phải cầm gậy cao su đánh về trước, tay và gậy thành đường thẳng song song với mặt đất, khi đánh dọc về sau, đánh hết cỡ, tay và gậy thành đường thẳng; tay trái cầm lá chắn ép sát thân người;

b) Các cử động khác: Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.

Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

  • Số hiệu: 18/2012/TT-BCA
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 10/04/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Đại Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH