Mục 1 Chương 2 Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
1. Đội hình hàng ngang, đội hình hàng dọc
a) Đội hình hàng ngang sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện đứng cạnh nhau trên một hoặc nhiều hàng ngang.
b) Đội hình hàng dọc sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện ở trước, sau nhau trên một hoặc nhiều hàng dọc.
2. Mặt trước, mặt bên, chính diện, chiều sâu đội hình
a) Mặt trước đội hình là hướng mặt, hướng đầu trang bị, phương tiện khi tập hợp.
b) Mặt bên đội hình là mép bên phải, mép bên trái của đội hình.
c) Chính diện đội hình là khoảng cách từ mặt bên phải đến mặt bên trái của đội hình.
d) Chiều sâu đội hình là khoảng cách từ hàng trên cùng đến hàng dưới cùng của đội hình.
1. Gián cách
a) Gián cách giữa hai cán bộ, chiến sĩ là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ đứng cạnh nhau là 70 cen-ti-mét (cm).
b) Gián cách giữa hai đơn vị là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng bên cạnh nhau.
- Trong đội hình đại đội: Gián cách giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với Trung đội 1 là 150 cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình tiểu đoàn: Gián cách giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 200 cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình trung đoàn: Gián cách giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn là 300 cen-ti-mét (cm).
c) Gián cách giữa hai cán bộ, chiến sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu cầu công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
2. Cự ly
a) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến sĩ là khoảng cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ đứng liền trước sau nhau là 100 cen-ti-mét (cm).
b) Cự ly giữa hai đơn vị là khoảng cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng liền trước và sau nhau.
- Trong đội hình đại đội: Cự ly giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với đội hình Trung đội 1 là 200 cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình tiểu đoàn: Cự ly giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 300 cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình trung đoàn: Cự ly giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn là 400 cen-ti-mét (cm).
c) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu cầu công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
Điều 5. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi đi, khi chạy
1. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái và bước chạy là khoảng cách tính từ mép sau gót chân này đến mép sau gót chân kia của một cán bộ, chiến sĩ:
a) Độ dài bước tiến, bước lùi, bước đi đều, đi nghiêm là 75 cen-ti-mét (cm);
b) Độ dài bước qua phải, bước qua trái rộng bằng vai;
c) Độ dài của bước chạy là 85 cen-ti-mét (cm).
2. Tốc độ khi đi, khi chạy:
a) Tốc độ đi, chạy là số bước chân di chuyển trong thời gian 1 phút;
b) Tốc độ đi đều, đi nghiêm là 106 bước/1 phút. Tốc độ chạy đều là 170 bước/1 phút;
c) Tốc độ đi nghiêm của cán bộ, chiến sĩ Đội tiêu binh danh dự, Tổ Công an kỳ khi thực hiện các nghi lễ là 60 bước/1 phút;
d) Cán bộ, chiến sĩ phải đi đều hoặc chạy đều khi di chuyển trên 5 bước. Đơn vị phải đi đều khi di chuyển trên 5 bước.
Điều 6. Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
1. Khi triển khai đội hình, chấn chỉnh hàng ngũ, đồng chí chỉ huy phải chỉ định cán bộ, chiến sĩ hoặc đơn vị làm chuẩn; tùy theo địa hình cụ thể, người chỉ huy có thể lấy bên phải (trái) hoặc ở giữa đội hình làm chuẩn;
2. Khi được chỉ định, cán bộ, chiến sĩ hoặc đồng chí chỉ huy của đơn vị làm chuẩn phải nắm bàn tay trái giơ thẳng lên và trả lời “CÓ”;
3. Khi duyệt đội ngũ, diễu binh phải chỉ định số chuẩn chính, số chuẩn phụ.
Điều 7. Thành phần trong đội hình
1. Thành phần trong đội hình theo thứ tự từ phải sang trái đối với hàng ngang, từ trên xuống dưới đối với hàng dọc, gồm:
a) Chỉ huy;
b) Tổ Công an kỳ đứng thành hàng ngang (nếu có);
c) Cán bộ, chiến sĩ cơ quan trực thuộc từ cấp trung đoàn trở lên;
d) Các đơn vị trực thuộc;
2. Thành phần đội hình khi hành quân, tùy theo tình hình nhiệm vụ, người chỉ huy quy định cụ thể việc bố trí các thành phần trong đội hình;
3. Thành phần đội hình khi duyệt đội ngũ, diễu binh có quy định riêng.
Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 18/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
- Điều 4. Gián cách, cự ly
- Điều 5. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi đi, khi chạy
- Điều 6. Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
- Điều 7. Thành phần trong đội hình
- Điều 8. Vị trí chỉ huy
- Điều 9. Vị trí của cán bộ lãnh đạo, chỉ huy đơn vị
- Điều 10. Chỉ huy bằng khẩu lệnh hoặc tín hiệu
- Điều 11. Trách nhiệm của chỉ huy khi chỉ huy đội ngũ
- Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ trong hàng ngũ
- Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
- Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
- Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
- Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
- Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
- Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
- Điều 20. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân
- Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
- Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào
- Điều 23. Động tác quay trong khi đi
- Điều 24. Động tác quay trong khi chạy
- Điều 25. Động tác nghiêm, nghỉ có súng
- Điều 26. Động tác quay tại chỗ có súng
- Điều 27. Động tác khám súng
- Điều 28. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 29. Động tác sửa dây súng
- Điều 30. Động tác mang súng, xuống súng
- Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng
- Điều 32. Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 33. Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63
- Điều 34. Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 35. Động tác trao, đổi súng
- Điều 36. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng
- Điều 37. Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng
- Điều 38. Động tác giương lê, gập lê
- Điều 39. Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng
- Điều 40. Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng
- Điều 41. Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ
- Điều 42. Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng
- Điều 43. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 44. Động tác chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 45. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 46. Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 47. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải (trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 48. Tổ chức đội hình tiểu đội
- Điều 49. Đội hình tiểu đội hàng ngang
- Điều 50. Đội hình tiểu đội hàng dọc
- Điều 51. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 52. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 53. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 54. Động tác khám súng
- Điều 55. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 56. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 57. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 58. Tiểu đội đổi hình, đổi hướng
- Điều 59. Tổ chức đội hình trung đội
- Điều 60. Đội hình trung đội hàng ngang
- Điều 61. Đội hình trung đội hàng dọc
- Điều 62. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 63. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 64. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 65. Động tác khám súng
- Điều 66. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 67. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 68. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 69. Đổi hướng
- Điều 70. Tổ chức đội hình đại đội
- Điều 71. Đội hình đại đội hàng ngang
- Điều 72. Đội hình đại đội 3 hàng dọc
- Điều 73. Động tác tiến, lùi qua phải, qua trái
- Điều 74. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 75. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 76. Động tác khám súng
- Điều 77. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 78. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 79. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 80. Đội hình đại đội 3 hàng dọc đổi hướng
- Điều 81. Tổ chức đội ngũ tiểu đoàn
- Điều 82. Đội hình tiểu đoàn
- Điều 83. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 84. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 85. Đội hình tiểu đoàn đổi hướng
- Điều 86. Tổ chức đội ngũ trung đoàn
- Điều 87. Đội hình trung đoàn
- Điều 88. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 89. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
- Điều 90. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi mở cửa thùng sau
- Điều 91. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi không mở cửa thùng sau
- Điều 92. Động tác lên, xuống xe của lái xe, phụ xe
- Điều 93. Động tác lên, xuống xe của trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị
- Điều 94. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng
- Điều 95. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng chào và thôi chào
- Điều 99. Tổ chức đội hình diễu binh
- Điều 100. Nguyên tắc sắp xếp đội hình khối
- Điều 101. Cự ly, gián cách, số chuẩn trong khối
- Điều 102. Nhiệm vụ của khối trưởng, Tổ Công an kỳ và các số chuẩn
- Điều 103. Động tác của khối trưởng và hành động của khối