Mục 1 Chương 3 Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
MỤC 1. ĐỘNG TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI TAY KHÔNG
Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
1. Động tác nghiêm
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM”; b) Động tác: Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 45 độ (0), (tính từ mép trong hai bàn chân), hai đầu gối thẳng, trọng lượng toàn dân dồn đều vào hai bàn chân, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, bụng hơi thóp lại, ngực nở, hai vai thăng bằng, đầu ngay, miệng ngậm, mắt nhìn thẳng (hình 1a, b). | Hình 1: Đứng nghiêm a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải |
2. Động tác nghỉ
a) Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
b) Động tác:
- Khi đứng trong đội hình: Đầu gối trái hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải, thân trên và hai tay giữ như đứng nghiêm. Khi đổi chân, trở về tư thế đứng nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái (hình 2a, b);
Hình 2: Đứng nghỉ
a) Nhìn phía trước; b) Nhìn bên trái; c) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía trước; d) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía sau
- Khi đứng trên tàu, xe hoặc khi tập luyện thể dục, thể thao: Chân trái đưa sang trái 1 bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của 2 bàn chân), đầu gối thẳng tự nhiên, thân trên giữ thẳng như khi đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào 2 chân, đồng thời hai tay đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên, lòng bàn tay hướng về sau, khi mỏi tay phải nắm cổ tay trái (hình 2c, d).
3. Động tác quay bên phải
a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động;
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 900, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải (hình 3a, b);
Hình 3a: Quay bên phải, Hình 3b: khi đang quay về hướng mới, Hình 3c: Quay bên trái
- Cử động 2: Đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác quay bên trái
a) Khẩu lệnh: “BÊN TRÁI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 90 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn vào chân trái (hình 3c);
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.
5. Động tác nửa bên phải quay
a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN PHẢI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 45 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải;
- Cử động 2: Đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
6. Động tác nửa bên trái quay
a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN TRÁI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 45 độ (0), trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái;
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.
7. Động tác đằng sau quay
a) Khẩu lệnh: “ĐẰNG SAU, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và bàn mũi chân phải làm trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái về sau 180 độ (0); khi quay trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất;
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư thế đứng nghiêm.
Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Động tác tiến
a) Khẩu lệnh: “TIẾN… BƯỚC, BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái bước trước, chân phải bước sau, bước đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác lùi
a) Khẩu lệnh: “LÙI… BƯỚC, BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái lùi trước, chân phải lùi sau, lùi đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác qua phải
a) Khẩu lệnh: “QUA PHẢI… BƯỚC, BƯỚC”;
b) Động tác: Chân phải bước qua phải một bước rộng bằng vai, chân trái bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ số bước thì dừng lại.
4. Động tác qua trái
a) Khẩu lệnh: “QUA TRÁI… BƯỚC, BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái bước qua trái một bước rộng bằng vai, chân phải bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ số bước thì dừng lại.
Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
1. Động tác ngồi xuống a) Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”; b) Động tác: Làm 2 cử động - Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1 phần 2 bàn chân trái; - Cử động 2: Ngồi xuống ở tư thế 2 chân chéo nhau, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay. Cán bộ, chiến sĩ nam có thể ngồi ở tư thế 2 chân để rộng bằng vai (hình 4a, b). | Hình 4a: Ngồi hai chân chéo nhau Hình 4b: Ngồi hai chân mở rộng bằng vai |
2. Động tác đứng dậy
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Hai chân chéo nhau, hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, lòng bàn tay hướng vào thân người, phối hợp hai chân đẩy người đứng dậy;
- Cử động 2: Chân phải đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
1. Động tác bỏ mũ
a) Động tác bỏ mũ kê pi
- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa lưỡi trai, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài (hình 5a);
+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu, tay trái đưa xuống, cánh tay trên sát người, cánh tay dưới thăng bằng vuông góc với cánh tay trên, mũ đặt nằm trên cánh tay dưới, Công an hiệu hướng phía trước (hình 5b);
| |
Hình 5a: Cử động 1 bỏ mũ kê pi Hình 5b: Cử động 2 bỏ mũ kê pi | Hình 5c: Cử động 1 bỏ mũ cứng Hình 5d: Cử động 2 bỏ mũ cứng |
b) Động tác bỏ mũ cứng
- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa vành mũ, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài (hình 5c);
+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu, cánh tay và mũ thẳng dọc theo thân người, Công an hiệu ở phía trên (hình 5d);
c) Động tác bỏ các loại mũ chuyên dùng: Thực hiện theo quy định riêng.
2. Động tác đặt mũ
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT MŨ”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thực hiện theo Tiểu tiết 1, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này;
- Cử động 2: Tay trái lấy mũ ra khỏi đầu, đưa xuống ngang và cách ngực trái 15 cen-ti-mét (cm); tay phải đưa lên nắm bên phải vành mũ, bốn ngón con khép lại đặt dọc chếch về phía trước thành mũ, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài (đối với mũ cứng); tay trái đưa sang nắm bên trái vành mũ như tay phải; người cúi xuống, hai chân hơi chùng, hai tay đặt mũ xuống cách mũi bàn chân trái 20 cen-ti-mét (cm) hoặc đặt trên mặt bàn phía bên trái theo hướng chính diện, Công an hiệu hướng về phía trước, xong trở về tư thế đứng nghiêm hoặc ngồi xuống.
3. Động tác đội mũ
a) Động tác đội mũ từ vị trí bỏ mũ
- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;
- Động tác:
+ Khi không đeo quai mũ: Tay trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm;
+ Khi đeo quai mũ: Đối với mũ kê pi, trước khi đội mũ, tay phải đưa vào trong vành mũ lấy quai mũ ra, kết hợp hai tay đội mũ và đưa quai mũ vào cằm; đối với mũ cứng, đội xong, tay trái đặt lên vành mũ kéo quai xuống, kết hợp hai tay đưa quai mũ vào cằm.
b) Động tác đội mũ từ vị trí đặt mũ
- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Người cúi xuống, tay phải nắm vành mũ bên phải, tay trái nắm vành mũ bên trái, bốn ngón con phía dưới, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài (đối với mũ cứng); đứng lên, hai tay nâng mũ ngang sườn phía trước, bên trái, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm);
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm phía trước chính giữa lưỡi trai (đối với mũ kê pi), hoặc vành mũ (đối với mũ cứng), ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài, tay phải rời vành mũ, tay trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm.
Khi đeo quai mũ, thực hiện theo quy định tại Tiểu tiết 2, Tiết 2, Điểm a, Khoản 3 Điều này.
Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
1. Động tác chào khi đội mũ
a) Động tác chào khi đội mũ kê pi
- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành lưỡi trai, trên đuôi lông mày phải; năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6a);
+ Nếu nhìn bên phải (trái) chào thì khi đưa tay lên vành lưỡi trai, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), mắt nhìn vào người mình chào (hình 6b);
+ Khi thay đổi hướng chào từ 45 độ (0) bên phải (trái), mắt nhìn theo người mình chào, đến chính giữa trước mặt thì dừng lại, vị trí tay trên vành mũ không thay đổi;
+ Khi thôi chào, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất, về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác chào khi đội các loại mũ khác
- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;
- Động tác: Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào vành mũ bên phải, trên đuôi lông mày phải (hình 6c).
Hình 6a: Chào khi đội mũ kê pi nhìn phía trước, Hình 6b: Chào khi đội mũ kê pi nhìn bên phải Hình 6c: Chào khi đội các loại mũ khác, Hình 6d: Chào khi không đội mũ
2. Động tác chào khi không đội mũ
a) Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”’; “THÔI”;
b) Động tác: Tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa đặt sát và ngang đuôi lông mày bên phải; năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6d).
3. Động tác chào khi đi cùng chiều, ngược chiều
a) Động tác chào khi đi cùng chiều:
- Khi đi đến ngang bên trái người định vượt, quay mặt sang phải, thực hiện động tác chào;
- Khi đi qua, đưa tay xuống, quay mặt lại tiếp tục đi.
b) Động tác chào khi đi ngược chiều:
- Khi đi đến cách từ 3 đến 5 bước, quay mặt hướng vào người mình gặp, thực hiện động tác chào;
- Khi đi qua người đi ngược chiều hoặc người đi ngược chiều chào đáp lại, thì đưa tay xuống, tiếp tục đi.
Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
1. Động tác chào báo cáo
a) Người báo cáo:
- Người chào báo cáo đến trước mặt người nhận báo cáo với khoảng cách từ 3 đến 5 bước, đứng nghiêm thực hiện động tác chào; người nhận báo cáo chào đáp lễ xong, người báo cáo, báo cáo nội dung. Trong khi báo cáo vẫn thực hiện động tác chào, báo cáo xong, thôi chào, chờ chỉ thị hoặc ý kiến của người nhận báo cáo;
- Sau khi nhận chỉ thị hoặc ý kiến của người nhận báo cáo thì nói “Rõ” và thực hiện động tác chào; người nhận báo cáo chào đáp lễ xong; người báo cáo thôi chào, quay về hướng định đi, nếu quay đằng sau, trước khi quay bước qua phải hoặc trái một bước, quay xong về tư thế đứng nghiêm, đi đều hoặc chạy đều về vị trí làm nhiệm vụ tiếp theo.
b) Người nhận báo cáo: Khi người báo cáo chào thì chào đáp lễ, chào đáp lễ xong thôi chào; nghe hết nội dung báo cáo thì cho ý kiến để người báo cáo biết, thực hiện.
2. Nội dung báo cáo:
a) Báo cáo cấp trên hoặc khi có đoàn kiểm tra đến thăm, làm việc: Xưng đầy đủ theo thứ tự: “tôi, cấp bậc, họ tên, chức vụ cao nhất về chính quyền (nếu có), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ chính quyền; cán bộ, chiến sĩ, học viên đang làm việc hoặc huấn luyện, học tập…, xin chỉ thị đồng chí (nếu báo cáo lãnh đạo Bộ), xin ý kiến đồng chí (đối với các trường hợp khác), báo cáo hết (trường hợp không phải xin ý kiến)”.
c) Báo cáo trong nghi lễ đón tiếp:
- Đối với khách trong nước: Đội trưởng Đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, Đội trưởng đội danh dự (nêu tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ cao nhất về Đảng, cao nhất về chính quyền, Đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng chí đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí duyệt Đội danh dự”.
- Đối với khách nước ngoài: Đội trưởng đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, đội trưởng đội danh dự (nêu tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí, hoặc ngài, hoặc bà hoặc gọi theo vương hiệu (tùy theo quan hệ ngoại giao để xưng hô cho phù hợp), cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ, tên nước, đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng chí hoặc ngài, hoặc bà hoặc vương hiệu đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí hoặc ngài, hoặc bà hoặc vương hiệu duyệt đội danh dự”.
Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
1. Động tác đi đều a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; b) Động tác: Làm 2 cử động - Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cen-ti-mét (cm), đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 độ (0), cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-met (cm) có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực | Hình 7a: Cử động 1 đi đều (nhìn phía trước) Hình 7b: Cử động 1 đi đều (nhín bên trái) |
bên trái; tay trái đánh về sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0) có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 7a, 7b).
- Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cen-ti-mét (cm), tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc áo ngực bên phải; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng đường chít ly ngực áo bên phải; tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1; cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.
2. Động tác đứng lại
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên ngang với chân trái, về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đổi chân trong khi đi
a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải đổi chân.
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên một bước đệm đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh một bước ngắn, tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về sau có độ dừng;
- Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay theo nhịp đi chung của đơn vị.
1. Động tác giậm chân a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”; b) Động tác: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 106 nhịp trong một phút (hình 8). 2. Động tác đứng lại khi đang giậm chân a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải. b) Động tác: Làm 2 cử động - Cử động 1: Chân trái giậm thêm một nhịp; - Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, về tư thế đứng nghiêm. | Hình 8: Động tác giậm chân tại chỗ |
3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân
a) Khi đang giậm chân thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải thực hiện động tác đổi chân.
b) Động tác: Chân phải giậm liền hai nhịp, sau đó giậm chân theo nhịp hô hoặc nhịp nhạc.
4. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
5. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân
a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Chân trái bước lên một bước, chân phải bước lên chuyển thành giậm chân.
Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
1. Động tác chạy đều
a) Khẩu lệnh: “CHẠY ĐỀU, CHẠY”;
Hình 9a: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn phía trước);
Hình 9b: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn bên phải)
Hình 9c: Cử động 1 (nhìn phía trước)
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Khi nghe dự lệnh “CHẠY ĐỀU” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ; hai tay co lên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay hướng vào trong, toàn thân thẳng, người hơi ngả về phía trước, mắt nhìn thẳng, trọng lượng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân, không kiễng gót (hình 9a, b, c, d);
- Cử động 2: Khi nghe dứt động lệnh “CHẠY” dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên cách chân phải 85 cen-ti-mét (cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân chuyển sang chân trái đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cánh tay dưới đưa hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo, khuỷu tay không quá thân người; tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người;
- Cử động 3: Chân phải bước lên cách chân trái 85 cen-ti-mét (cm); tay trái đánh ra như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái ở cử động 1 cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
2. Động tác đổi chân khi chạy đều
a) Khi đang chạy thấy mình chạy sai so với nhịp hô của người chỉ huy, thì phải đổi chân.
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân phải co lên;
- Cử động 2: Chân trái chạy thêm một bước ngắn (nhảy cò);
- Cử động 3: Chân phải chạy lên, cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
3. Động tác đứng lại khi chạy đều
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”
b) Động tác: Nghe động lệnh “ĐỨNG” rơi vào chân phải, làm 4 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba và đứng lại;
- Cử động 4: Chân phải bước lên ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác chạy thường, đứng lại
a) Khẩu lệnh: “CHẠY THƯỜNG, CHẠY” và “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;
b) Động tác: Chạy tự nhiên, không quy định chân nào bước trước chân nào bước sau; không quy định tốc độ chạy, độ dài bước chạy, động tác đánh tay; trong khi chạy phải giữ hàng ngũ; khi nghe khẩu lệnh “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”, chạy thêm ba bước về tư thế đứng nghiêm.
Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào
1. Động tác đi nghiêm
a) Khẩu lệnh: “ĐI NGHIÊM, BƯỚC”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, đầu gối thẳng, bàn chân thẳng hướng tiến và song song với mặt đất, cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), đặt mạnh cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn vào chân trái, thân trên ở tư thế nghiêm, tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 80 độ (0), cánh tay dưới thành đường thẳng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm) có độ dùng, nắm tay úp xuống, mép dưới của nắm tay cao ngang mép trên của túi áo ngực bên trái, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ nhất từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về phía sau hết cỡ có độ dừng; cánh tay thẳng sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0), lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 10a, b); | Hình 10: Cử động 1 đi nghiêm đánh tay a) Nhìn phía trước b) Nhìn bên trái |
- Cử động 2: Chân phải bước lên một bước, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau như cử động 1, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc túi áo ngực bên phải, cứ như vậy chân, tay phối hợp nhịp nhàng thay nhau bước.
2. Động tác đứng lại
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đi đều chuyển thành đi nghiêm nhìn bên phải (trái) chào
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, đi đều;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai, chuyển thành đi nghiêm, khi bàn chân trái vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào đối tượng mình chào.
4. Động tác đi nghiêm nhìn bên phải (trái) chào chuyển thành đi đều, thôi chào
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên, chân trái bước lên bước thứ nhất vẫn đi nghiêm;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều, đồng thời quay mặt nhìn thẳng, thôi chào.
Điều 23. Động tác quay trong khi đi
1. Động tác quay bên phải, bên trái, nửa bên phải, nửa bên trái
a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”; quay bên nào thì dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên đó.
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái (phải) bước lên một bước, mũi bàn chân thẳng hướng tiến;
- Cử động 2: Lấy mũi bàn chân trái (phải) làm trụ xoay người sang phải (trái) 90 độ (0) hoặc 45 độ (0) nếu quay nửa bên phải (trái), đồng thời chân phải (trái) bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.
2. Động tác quay đằng sau
a) Khẩu lệnh: “QUAY ĐẰNG SAU, BƯỚC”; hộ khẩu lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên 1 phần 2 bước, mũi bàn chân hơi chếch sang trái, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau;
- Cử động 2: Dùng hai mũi bàn chân làm trụ xoay người về bên trái ra đằng sau 180 độ (0); khi xoay, tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau;
- Cử động 3: Chân phải bước lên tiếp tục đi theo hướng mới.
Điều 24. Động tác quay trong khi chạy
1. Động tác quay bên phải (trái); nửa bên phải (trái)
a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), CHẠY”; quay bên nào thì hô động lệnh và dự lệnh rơi vào chân bên đó.
b) Động tác: Làm 4 cử động
- Cử động 1: Chân trái (phải) chạy lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải (trái) chạy lên bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân trái (phải) chạy lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang phải (trái) 15 độ (0), đồng thời xoay người 90 độ (0) sang phải (trái) hoặc 45 độ (0) nếu quay nửa bên phải (trái).
- Cử động 4: Chân phải (trái) bước lên chạy theo hướng mới.
2. Động tác quay sau
a) Khẩu lệnh: “QUAY SAU, CHẠY”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 5 cử động
- Cử động 1: Chân phải chạy lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân trái chạy lên bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân phải chạy lên bước thứ ba, mũi bàn chân chếch sang trái 15 độ (0);
- Cử động 4: Lấy hai mũi bàn chân làm trụ, xoay người sang trái về sau 180 độ (0);
- Cử động 5: Chân phải bước lên chạy theo hướng mới.
Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 18/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
- Điều 4. Gián cách, cự ly
- Điều 5. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi đi, khi chạy
- Điều 6. Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
- Điều 7. Thành phần trong đội hình
- Điều 8. Vị trí chỉ huy
- Điều 9. Vị trí của cán bộ lãnh đạo, chỉ huy đơn vị
- Điều 10. Chỉ huy bằng khẩu lệnh hoặc tín hiệu
- Điều 11. Trách nhiệm của chỉ huy khi chỉ huy đội ngũ
- Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ trong hàng ngũ
- Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
- Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
- Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
- Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
- Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
- Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
- Điều 20. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân
- Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
- Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào
- Điều 23. Động tác quay trong khi đi
- Điều 24. Động tác quay trong khi chạy
- Điều 25. Động tác nghiêm, nghỉ có súng
- Điều 26. Động tác quay tại chỗ có súng
- Điều 27. Động tác khám súng
- Điều 28. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 29. Động tác sửa dây súng
- Điều 30. Động tác mang súng, xuống súng
- Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng
- Điều 32. Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 33. Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63
- Điều 34. Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 35. Động tác trao, đổi súng
- Điều 36. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng
- Điều 37. Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng
- Điều 38. Động tác giương lê, gập lê
- Điều 39. Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng
- Điều 40. Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng
- Điều 41. Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ
- Điều 42. Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng
- Điều 43. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 44. Động tác chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 45. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 46. Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 47. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải (trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 48. Tổ chức đội hình tiểu đội
- Điều 49. Đội hình tiểu đội hàng ngang
- Điều 50. Đội hình tiểu đội hàng dọc
- Điều 51. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 52. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 53. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 54. Động tác khám súng
- Điều 55. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 56. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 57. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 58. Tiểu đội đổi hình, đổi hướng
- Điều 59. Tổ chức đội hình trung đội
- Điều 60. Đội hình trung đội hàng ngang
- Điều 61. Đội hình trung đội hàng dọc
- Điều 62. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 63. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 64. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 65. Động tác khám súng
- Điều 66. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 67. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 68. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 69. Đổi hướng
- Điều 70. Tổ chức đội hình đại đội
- Điều 71. Đội hình đại đội hàng ngang
- Điều 72. Đội hình đại đội 3 hàng dọc
- Điều 73. Động tác tiến, lùi qua phải, qua trái
- Điều 74. Giãn đội hình, thu đội hình
- Điều 75. Ra khỏi hàng, về vị trí
- Điều 76. Động tác khám súng
- Điều 77. Động tác giá súng, lấy súng
- Điều 78. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 79. Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
- Điều 80. Đội hình đại đội 3 hàng dọc đổi hướng
- Điều 81. Tổ chức đội ngũ tiểu đoàn
- Điều 82. Đội hình tiểu đoàn
- Điều 83. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 84. Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
- Điều 85. Đội hình tiểu đoàn đổi hướng
- Điều 86. Tổ chức đội ngũ trung đoàn
- Điều 87. Đội hình trung đoàn
- Điều 88. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán
- Điều 89. Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
- Điều 90. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi mở cửa thùng sau
- Điều 91. Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi không mở cửa thùng sau
- Điều 92. Động tác lên, xuống xe của lái xe, phụ xe
- Điều 93. Động tác lên, xuống xe của trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị
- Điều 94. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng
- Điều 95. Động tác ngồi trên xe ô tô có súng chào và thôi chào
- Điều 99. Tổ chức đội hình diễu binh
- Điều 100. Nguyên tắc sắp xếp đội hình khối
- Điều 101. Cự ly, gián cách, số chuẩn trong khối
- Điều 102. Nhiệm vụ của khối trưởng, Tổ Công an kỳ và các số chuẩn
- Điều 103. Động tác của khối trưởng và hành động của khối