Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2166/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi Cục Kiểm định Hải quan 3 tại thông báo số 30/TB-KĐ3 ngày 07/01/2020 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi từ các sợi có các màu khác nhau có tỷ trọng sợi polyeste 100%, trọng lượng 271g/m2, Upholstery Fabric, type: BY-5012-58, khổ 145cm dùng để bọc ghế, hàng mới 100% (mục 3 Tờ khai) 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Nội thất DING ZHI; địa chỉ: thửa đất 524, tờ bản đồ số 36, cụm công nghiệp Uyên Hưng, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên, Bình Dương; MST: 3702805730. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10301427490/A12 ngày 27/11/2019 đăng ký tại Chi cục HQ Sóng Thần - Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi đã in một mặt (tạo mặt phải vải, chiếm 80,6% trọng lượng), thành phần gồm 53% staple polyeste, 26,8% staple viscose, 7,4% bông và 12,8% lanh; mặt còn lại được ép dán với lớp vải dệt thoi từ polyeste (chiếm 19,4% trọng lượng); mẫu dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m, trọng lượng mẫu 223,2 g/m2. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi đã in một mặt (tạo mặt phải vải, chiếm 80,6% trọng lượng), thành phần gồm 53% staple polyeste, 26,8% staple viscose, 7,4% bông và 12,8% lanh; mặt còn lại được ép dán với lớp vải dệt thoi từ polyeste (chiếm 19,4% trọng lượng); mẫu dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m, trọng lượng mẫu 223,2 g/m2. thuộc nhóm 55.15 “Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp”, phân nhóm “- Từ xơ staple polyeste:”, mã số 5515.11.00 “- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple tơ tái tạo vit-cô (viscose)” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 1133/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 657/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm Ống địa kỹ thuật làm bằng vải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 658/TB-TCHQ năm 2022 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với Ống địa kỹ thuật loại dệt Geotube do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 2469/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 2470/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt một mặt đã phủ Polyurethan, mặt còn lại ép với vải không dệt 100% Polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 2471/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 2472/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 1952/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải mộc Polyester chưa được xử lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 4844/TB-TCHQ năm 2018 về đính chính Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim đan dọc có cài sợi ngang tạo hoa văn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 6518/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt đã ngâm tẩm với cao su (cao su hóa) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 3078/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi vân chéo 3 sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 3242/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 87% Acetate 13% Polyester, đã nhuộm chưa tráng phủ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 1759/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải 100% polyeste dùng bọc nệm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 629/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 100%Wool, đã nhuộm chưa tráng phủ hay ngâm tẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Thông báo 515/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải áo sơ mi (Shirt Fabric) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 1142/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Chỉ đầu cuốn sách, là dải bằng vải polyeste, đã may viền một bên, dạng cuộn, dùng để dán mép bìa giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 209/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi loại sơnin, thành phần 100% polyester một mặt đã được phủ bằng poly (etyacrylat), dạng cuộn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 331/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vật liệu tiếp xúc làm từ sợi nylon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Công văn 553/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại đối với vải dệt thoi đã được thấm tẩm RFL do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Thông báo 135/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp được pha chủ yếu với lông cừu AC/W serge 80/20 (80% Acryl, 20% wool) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông báo 1133/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 657/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm Ống địa kỹ thuật làm bằng vải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 658/TB-TCHQ năm 2022 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với Ống địa kỹ thuật loại dệt Geotube do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 2469/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 2470/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt một mặt đã phủ Polyurethan, mặt còn lại ép với vải không dệt 100% Polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2471/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 2472/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi 100% Polyester từ sợi filament có các màu khác nhau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 1952/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải mộc Polyester chưa được xử lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 4844/TB-TCHQ năm 2018 về đính chính Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim đan dọc có cài sợi ngang tạo hoa văn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Thông báo 6518/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt đã ngâm tẩm với cao su (cao su hóa) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 3078/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi vân chéo 3 sợi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 3242/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 87% Acetate 13% Polyester, đã nhuộm chưa tráng phủ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 1759/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải 100% polyeste dùng bọc nệm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Thông báo 629/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 100%Wool, đã nhuộm chưa tráng phủ hay ngâm tẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Thông báo 515/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải áo sơ mi (Shirt Fabric) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Thông báo 1142/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Chỉ đầu cuốn sách, là dải bằng vải polyeste, đã may viền một bên, dạng cuộn, dùng để dán mép bìa giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Thông báo 209/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi loại sơnin, thành phần 100% polyester một mặt đã được phủ bằng poly (etyacrylat), dạng cuộn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Thông báo 331/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vật liệu tiếp xúc làm từ sợi nylon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn 553/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại đối với vải dệt thoi đã được thấm tẩm RFL do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Thông báo 135/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp được pha chủ yếu với lông cừu AC/W serge 80/20 (80% Acryl, 20% wool) do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 2166/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ các sợi có các màu khác nhau có tỷ trọng sợi polyeste 100% do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2166/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 03/04/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra