Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 12:2011/BGTVT

VỀ SAI SỐ CHO PHÉP VÀ LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA XE CƠ GIỚI

National technical regulation on permitted

tolerance and rounding of vehicle dimension and mass

Lời nói đầu

QCVN 12 :2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011.

Quy chuẩn này được chuyển đổi trên cơ sở tiêu chuẩn ngành số hiệu 22 TCN 275-05 được ban hành kèm theo Quyết định số 61/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ SAI SỐ CHO PHÉP VÀ LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA XE CƠ GIỚI

National technical regulation on permitted

tolerance and rounding of vehicle dimension and mass

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe cơ giới và các Cơ quan, Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, thử nghiệm và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Các thuật ngữ về kích thước được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa”, TCVN 7338 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa”, TCVN 7339 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa”, TCVN 7340 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô chở hàng” và TCVN 7359 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con”.

1.3.2. Các thuật ngữ về khối lượng được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”, TCVN 7362 “Mô tô, xe gắn máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa” và TCVN 7363 “Mô tô, xe gắn máy ba bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa”.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định về kích thước và đơn vị đo

2.1.1. Kích thước

a) Ô tô

+ Các kích thước cơ bản:

- Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;

- Kích thước theo chiều rộng : chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe trước, vết bánh xe sau;

- Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.

+ Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.

b) Mô tô, xe gắn máy hai bánh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: QCVN12:2011/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 17/11/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản