Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7338 : 2003
(ISO 6725 : 1981)

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KÍCH THƯỚC MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Road vehicles - Dimensions of two-wheeled mopeds and motorcycles - Terms and definitions

HÀ NỘI - 2003

TCVN 7338 : 2003

 
Lời nói đầu

TCVN 7338 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 6725 : 1981

TCVN 7338 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

 

 

2

 
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các kích thước của mô tô, xe máy hai bánh (sau đây gọi tắt là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211 : 2003 (ISO 3833 : 1977).

Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo, đơn vị được dùng trong báo cáo kết quả đo, độ chính xác đo và giới hạn của các kích thước được định nghĩa.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ do người đi bộ điều khiển hoặc phương tiện cơ giới đường bộ chở hàng nhưng không chở người.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 7362:2003 (ISO 6726) Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ.

3. Các mặt phẳng qui chiếu và quy định chung

Các mặt phẳng qui chiếu này tạo nên hệ qui chiếu vuông góc 3 chiều X, Y, Z (xem các hình 1 và 2) rong đó:

Z là mặt phẳng nằm ngang; Y là mặt phẳng thẳng đứng;

X là mặt phẳng vuông góc với Y và Z.

Trừ khi có những quy định khác có liên quan tới một hoặc nhiều mục dưới đây, các khái niệm trong các mục này được hiểu như sau:

a) Mặt đỗ xe là mặt phẳng nằm ngang (Z), các kích thước chiều dài và chiều rộng được đo trong mặt phẳng nằm ngang, kích thước chiều cao được đo trong mặt phẳng thẳng đứng;

b) Khối lượng toàn bộ của xe là khối lượng bản thân (xem TCVN 7362:2003) và tải của xe được phân ố theo chỉ dẫn của nhà sản xuất;

c) Các lốp được bơm tới áp suất tương ứng với khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe theo chỉ dẫn của nhà ản xuất (xem TCVN 7362:2003);

d) Xe đang đỗ thẳng đứng; các bánh xe ở vị trí để xe chuyển động thẳng;

e) Xe mới xuất xưởng và có đầy đủ các trang bị thông thường;

f) Cả hai bánh xe được đặt trên mặt đỗ xe;

g) "Mặt phẳng giữa của bánh xe" là mặt phẳng cách đều hai mép trong của vành bánh xe;

h) "Tâm của bánh xe" là giao điểm của mặt phẳng giữa của bánh xe với trục quay của bánh xe;

4. Mặt phẳng trung tuyến dọc xe (mặt phẳng Y)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7338:2003 (ISO 6725 : 1981)

  • Số hiệu: TCVN7338:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản