Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6770: 2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - GƯƠNG CHIẾU HẬU MÔTÔ VÀ XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Rear view mirrors of motorcycles and mopeds – Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6770 : 2001 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 81 - 00/S1.

TCVN 6770: 2001 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho:

1.1 Các loại gương chiếu hậu dùng để lắp trên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là phương tiện) hai hoặc ba bánh có động cơ không lắp thân phương tiện mà một phần hoặc toàn bộ vây quanh người lái.

1.2 Việc lắp đặt gương chiếu hậu trên các phương tiện có động cơ quy đinh trong điều 1.1 nêu trên.

Chú thích - Đối với các phương tiện có từ 3 bánh trở xuống có lắp thân phương tiện mà một phần hoặc toàn bộ thân vây quanh người lái sẽ áp dụng theo TCVN 6769:2001.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

CIE 50(45) Thuật ngữ điện tử quốc tế, nhóm 45: Chiếu sáng

International electronical vocabulary, group 45: Lighting.

GƯƠNG CHIẾU HẬU

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1 Gương chiếu hậu (Rear-view mirror ): Một loại thiết bị được thiết kế dùng để quan sát phía sau.

3.2 Kiểu gương chiếu hậu (Rear-view mirror type): Các gương chiếu hậu không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau:

3.2.1 Kích thước và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương.

3.2.2 Kết cấu, hình dáng hoặc vật liệu chế tạo gương, bao gồm bộ phận nối với phương tiện giao thông đường bộ.

3.3 Loại gương chiếu hậu (Class of rear-view mirrors): Tất cả các gương chiếu hậu có chung một hoặc nhiều các chức năng hay đặc tính kỹ thuật.

Gương chiếu hậu đề cập trong tiêu chuẩn này là thuộc loại "L"

3.4 r: Bán kính cong trung bình đưọc đo trên bề mặt phản xạ phù hợp với phương pháp mô tả ở F.2, phụ lục F của tiêu chuẩn này.

3.5 Các bán kính cong chính tại một điểm lấy trên bề mặt phản xạ (ri) và (r'i) (Principal radii of curvature at one point obtained on the reflecting surface): Các giá trị đo được bằng thiết bị nêu trong phụ lục F, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ nằm trên mặt phẳng song song với mặt có kích thước lớn nhất của gương và đi qua tâm của mặt đó và đo trên cung tròn vuông góc với nó.

3.6 Bán kính cong tại một điểm trên bề mặt phản xạ (rp) (Radius of curvature at one point obtained on the reflecting surface): Giá trị trung bình cộng của các bán kính cong chính ri và r'i... tức là:

rp =

3.7 Tâm của gương (Centre of the mirror ): Vùng trung tâm có thể thấy được của bề mặt phản xạ.

3.8 Bán kính cong của các phần cấu thành của gương (Radius of curvature of the constituent parst of the rear-view mirror): bán kính "c" của cung đường tròn gần giống nhất với dạng cong của phần cấu thành tương úng.

4. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật và mẫu trước khi thử công nhận kiểu

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1 Tài liệu mô tả kỹ thuật, bao gồm hướng dẫn lắp ráp và nêu rõ những loại phương tiện dự định lắp loại gương này.

4.1.2 Bản vẽ được chi tiết hoá đầy đủ để có thể:

4.1.2.1 Chứng minh được sự phù hợp với những yêu cầu kỹ thuật chung quy định trong điều 5.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6770:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - gương chiếu hậu mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6770:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/07/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản