Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN BIỂN SỐ SAU CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI (TRỪ MÔ TÔ) VÀ MOÓC - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Rear registration plate lamps for motor vehicles (except motorcycles)and their trailers - Requirements and test methods in type approval
HÀ NỘI - 2002
Lời nói đầu
TCVN 7002 : 2002 được biên soạn trên cơ sở ECE R 04-00/S8.
TCVN 7002 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường hất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu(1) đèn biển số sau (sau đây gọi tắt là đèn) của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ mô tô) và moóc.
Chú thích - (1) Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.
TCVN 6973 :2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đè ntín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6978 :2001. Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
ISO 7227:1987. Road vehicles - Lighting and light-signalling devices - Vocabulary (Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu - Từ vựng).
Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng!trong tiêu chuẩn này:
3.1 Đèn biển số sau (Rear registration plate lamp): Thiết bị dùng để chiếu sáng biển số sau bằng sự phản quang. Để phê duyệt cho loại đèn này, cần xác định sự chiếu sáng khoảng trống lắp biển số.
3.2 Các thuật ngữ và định nghĩa đã nêu trong tiêu chuẩn TCVN 6978 :2001 cũng được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu
4.1 Tài liệu kỹ thuật
4.1.1. Trong tài liệu kỹ thuật phải nêu rõ là đèn dùng đề chiếu sáng loại biển số rộng (520 mm x 120mm), loại biển số cao (340 mm x 240 mm), loại biển số cho máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp (240 mm x 165 mm) hoặc kết hợp giữa các biển số này. Đối với mỗi kiểu đèn cần kèm theo các tài liệu sau:
4.1.1.1. Các bản vẽ đủ mức chi tiết thể hiện được kiểu, kích thước hình học và vị trí lắp đặt của đèn tương ứng với khoảng trống lắp biển số, và vùng được chiếu sáng. Các bản vẽ cũng phải thể hiện được vị trí gắn số và dấu phê duyệt kiểu (nếu áp dụng).
4.1.1.2. Mô tả đặc tính kỹ thuật của kiểu, nguồn điện của một đèn hoặc một số đèn được sử dụng do nhà sản xuất khuyên dùng. Không áp dụng điều này với các đèn có nguồn sáng không thay thế (1).
4.2 Mẫu
4.2.1 Hai mẫu thử, có lắp đầy đủ đèn hoặc các đèn do nhà sản xuất khuyên dùng.
Đèn làm mẫu phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất đèn;
- Khoảng trống đủ để gắn dấu phê duyệt kiểu, khoảng trống này (nếu có) phải được thể hiện trong các bản vẽ đã nêu tại 4.1.1.1;
- Đối với các đèn có nguồn sáng không thay thế, phải ghi rõ điện áp và công suất danh định.
6.1 Mỗi mẫu thử phải đảm bảo phù hợp các đặc tính phát sáng nêu trong điều 10 (2).
Đèn biển số sau phải được thiết kế sao cho có thể nhìn thấy được toàn bộ bề mặt được chiếu sáng từ phía sau trong tầm quan sát thể hiện trong bản vẽ ở phụ lục D.
6.2 Tất cả việc đo phải tiến hành bằng cách điều chỉnh đèn hoặc các đèn của đèn biển số sau tới mức có quang thông nhỏ nhất quy định đối với điện áp thử theo quy định đối với đèn hoặc các đèn của đèn biển số sau.
Tất cả các phép đo trên các đèn có nguồn sáng không thay thế (đèn sợi đốt hoặc loại khác) phải được thực hiện lần lượt ở các mức điện áp 6,75V, 13,5V hoặc 28,0V.
Trong trường hợp nguồn sáng được cung cấp bởi một nguồn năng lượng riêng biệt, điện áp thử nêu trên phải được cung cấp cho đầu vào của nguồn năng lượng đó. Phòng thử nghiệm có thể yêu cầu nhà sản xuất nguồn năng lượng đặc biệt cung cấp nguồn sáng đó.
6.3 Với bất kỳ một đèn biển số sau sào, trừ loại lắp đèn sợi đốt, giá trị độ sáng đo được sau 1 phút và sau 30 phút làm việc phải đảm bảo mức quy định
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7224:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả 2 không đối xứng – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7223:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới có chùm sáng gần và/ hoặc chùm sáng xa không đối xứng và được lắp đèn sợi đốt loại R2 và/ hoặc HS1 – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6770:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - gương chiếu hậu mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 83:2015/BGTVT về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- 1Quyết định 36/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7224:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả 2 không đối xứng – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7223:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới có chùm sáng gần và/ hoặc chùm sáng xa không đối xứng và được lắp đèn sợi đốt loại R2 và/ hoặc HS1 – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6770:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - gương chiếu hậu mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6973:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6978:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 83:2015/BGTVT về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7002:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn biển số sau của phương tiện cơ giới (trừ mô tô) và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN7002:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 05/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra