Nội dung JSON không khả dụng.
VỀ VỆ SINH NƯỚC DÙNG TRONG CHĂN NUÔI
National technical regulation on water hygiene criteria
using in livestocks husbandry
Lời nói đầu:QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 33 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn.1.1. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng cho gia súc, gia cầm tại các cơ sở chăn nuôi tập trung.1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung.
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
1.3.1. BOD (Biochemical Oxygen Demand) - Nhu cầu ôxy sinh hoá: là lượng ôxy cần thiết để vi sinh vật ôxy hoá các hợp chất hữu cơ trong 1 lít nước, được tính bằng mg/l.1.3.2. COD (Chemical Oxygen Demand) - Nhu cầu ôxy hoá học: là lượng ôxy cần thiết để ôxy hoá các hợp chất hoá học trong 1 lít nước, được tính bằng mg/l.1.3.3. Tổng chất rắn (TS) là tổng lượng chất rắn có trong một thể tích nước, được tính bằng mg/l.1.3.4. Độ cứng là tổng lượng muối canxi và magiê có trong một thể tích nước, được tính bằng mg/l.1.3.5. Sắt tổng số là lượng muối sắt hoà tan trong một thể tích nước, được tính bằng mg Fe2O3/l.1.3.6. Tổng số vi khuẩn hiếu khí (VKHK) bao gồm tất cả các vi khuẩn cần có ôxy để có thể sống và phát triển được ở nhiệt độ 30oC - 35oC, được tính bằng CFU/ml.1.3.7. Coliforms là những vi khuẩn hình que, Gram-âm, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường lactose và sinh hơi ở nhiệt độ 35 oC – 37 oC, được tính bằng MPN/100ml.1.3.8. Feacal coliforms là những vi khuẩn yếm khí tuỳ tiện, hình que, Gram-âm, không sinh nha bào. Chúng có thể phát triển với sự có mặt của muối mật, oxidase âm tính, có khả năng lên men đường lactose và sinh hơi ở nhiệt độ 44oC ± 0,5 oC trong vòng 48h, được tính bằng MPN/100ml.1.3.9. CFU/ml (Colony Forming Unit): Đơn vị tính số khuẩn lạc trong một mililit nước, tương đồng với tổng số vi khuẩn/ml nước.1.3.10. MPN/100ml (Most Probable Number per 100 liters): Mật độ khuẩn lạc trong 100ml, tương đương với tổng số vi khuẩn/100ml nước.
2.1. Tiêu chuẩn nước dùng trong chăn nuôi
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
I. Hoá học | |||||
1 | pH trong khoảng | - | 6,0-8,5 | TCVN 6492 :1999 | A |
2 | Độ cứng | mg/l | 350 | TCVN 6224 :1996 | A |
3 | Nitrat (NO3-) | mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988) | A |
4 | Nitrit (NO2-) |
ĐÂY LÀ NỘI DUNG CÓ THU PHÍ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Nội dung JSON không khả dụng.
HIỆU LỰC VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-39:2011/BNNPTNT về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: QCVN01-39:2011/BNNPTNT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 06/05/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản