Chương 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020
QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Điều 97. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất, trầm tích;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt, nước dưới đất và nước biển;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng không khí;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ánh sáng, bức xạ;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về tiếng ồn, độ rung.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khí thải của phương tiện giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải nguy hại;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về bãi chôn lấp chất thải rắn;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về lò đốt chất thải;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về đồng xử lý chất thải;
e) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác về thiết bị xử lý, tái chế chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác theo yêu cầu về bảo vệ môi trường.
1. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Đáp ứng mục tiêu bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sống nhằm bảo đảm sức khỏe của con người, phát triển của các loài sinh vật và phát triển bền vững các hệ sinh thái; phục vụ hoạt động quy hoạch, phân vùng môi trường, đánh giá chất lượng môi trường;
b) Bảo đảm tương đương với các quốc gia phát triển và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đất nước và từng vùng.
2. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Làm căn cứ để phân loại, đánh giá chất lượng môi trường tại một vị trí hoặc một khu vực;
b) Làm căn cứ để thực hiện phân vùng môi trường phù hợp với mục đích quản lý và sử dụng;
c) Làm căn cứ để xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường, xem xét, cấp phép môi trường cho đối tượng có hoạt động xả thải vào môi trường, bảo đảm việc xả thải phù hợp với mục đích quản lý chất lượng môi trường tại khu vực đã được quy hoạch, phân vùng hoặc phân loại.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phải bảo đảm mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải phù hợp với trình độ kỹ thuật, công nghệ, mức độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ; hài hòa với quy định của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới; khuyến khích cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chuyển đổi và áp dụng công nghệ mới, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường;
b) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải phù hợp với vùng, khu vực môi trường tiếp nhận; được xây dựng căn cứ vào quy hoạch, phân vùng môi trường; duy trì mục đích quản lý chất lượng môi trường và cải thiện chất lượng môi trường;
c) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải phải phù hợp với mục đích, yêu cầu trong thu gom, lưu giữ, xử lý của từng loại chất thải;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm phòng ngừa từ xa và ngăn chặn việc lợi dụng để đưa chất thải vào Việt Nam;
đ) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải được rà soát, cập nhật, điều chỉnh định kỳ 05 năm một lần hoặc khi cần thiết, theo hướng nghiêm ngặt hơn trong trường hợp chất lượng môi trường không bảo đảm duy trì mục đích quản lý chất lượng môi trường;
e) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương về chất thải, quản lý chất thải phải được xây dựng theo hướng nghiêm ngặt hơn so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.
2. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải được áp dụng để kiểm soát các chất ô nhiễm phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
b) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải được áp dụng theo mục đích quản lý chất lượng môi trường của vùng, khu vực môi trường tiếp nhận và quy mô, lưu lượng thải;
c) Dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng phải đáp ứng yêu cầu mới nhất quy định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phải có kế hoạch thực hiện lộ trình áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải hoặc kế hoạch di dời nếu không đáp ứng được yêu cầu;
đ) Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia liên quan đến công nghệ, thiết bị có phát sinh chất thải, thông số về chất lượng môi trường hoặc chất ô nhiễm có trong chất thải thì áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
3. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất là một trong các căn cứ để thông quan lô hàng phế liệu nhập khẩu. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, phải tái xuất theo quy định của pháp luật;
Điều 100. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải quy định mức giá trị giới hạn cho phép của các thông số môi trường phù hợp với mục đích sử dụng của thành phần môi trường tương ứng, bao gồm:
a) Giá trị tối thiểu của các thông số môi trường bảo đảm sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật;
b) Giá trị tối đa cho phép của các thông số môi trường trong thành phần môi trường bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát triển bình thường của con người, sinh vật.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải chỉ dẫn phương pháp chuẩn về đo đạc, lấy mẫu, phân tích để xác định thông số môi trường.
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải quy định mức giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm có trong chất thải. Giá trị giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm có trong chất thải phải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại của chất ô nhiễm, quy mô xả thải, phân vùng môi trường.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải phải quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý trong thu gom, lưu giữ, xử lý bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải quy định yêu cầu kỹ thuật, quản lý và tỷ lệ tạp chất tối đa được phép có trong lô hàng phế liệu nhập khẩu.
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải có quy định về lộ trình áp dụng phù hợp.
5. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định tại Điều này phải có chỉ dẫn phương pháp chuẩn về lấy mẫu, đo đạc và phân tích để xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật.
Điều 102. Xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc hướng dẫn kỹ thuật về tái sử dụng, tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định các quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
5. Trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không bảo đảm duy trì mục tiêu bảo vệ chất lượng môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương trong thời hạn tối đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.
Điều 103. Tiêu chuẩn môi trường
1. Tiêu chuẩn môi trường gồm tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh, tiêu chuẩn môi trường đối với quản lý chất thải và các tiêu chuẩn môi trường khác.
2. Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn môi trường trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Tiêu chuẩn môi trường cơ sở áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn.
Điều 104. Xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường
1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng và đề nghị thẩm định tiêu chuẩn quốc gia về môi trường.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về môi trường.
4. Cơ quan, tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở về môi trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 105. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định; cung cấp thông tin theo yêu cầu để phục vụ xây dựng hướng dẫn kỹ thuật áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất.
2. Tiêu chí xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất bao gồm:
a) Khả năng giảm lượng chất ô nhiễm;
b) Khả năng tăng lượng chất thải có thể tái chế;
c) Chi phí cho việc áp dụng và vận hành kỹ thuật hiện có tốt nhất;
d) Khả năng tiết kiệm năng lượng;
đ) Tính chủ động trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất hoặc xem xét công nhận kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam; rà soát, cập nhật, bổ sung danh mục kỹ thuật hiện có tốt nhất bảo đảm sự phù hợp với thực tế và mức độ phát triển của khoa học và công nghệ; hướng dẫn áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với từng loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Số hiệu: 72/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1185 đến số 1186
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 7. Quy định chung về bảo vệ môi trường nước mặt
- Điều 8. Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt
- Điều 9. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
- Điều 10. Bảo vệ môi trường nước dưới đất
- Điều 11. Bảo vệ môi trường nước biển
- Điều 12. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
- Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Điều 14. Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
- Điều 15. Quy định chung về bảo vệ môi trường đất
- Điều 16. Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất
- Điều 17. Quản lý chất lượng môi trường đất
- Điều 18. Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất
- Điều 22. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 23. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 24. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
- Điều 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 26. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 27. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 28. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
- Điều 29. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
- Điều 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 31. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 32. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 33. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
- Điều 34. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 39. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
- Điều 40. Nội dung giấy phép môi trường
- Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
- Điều 42. Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
- Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
- Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
- Điều 45. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
- Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường
- Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường
- Điều 49. Đăng ký môi trường
- Điều 50. Bảo vệ môi trường đối với khu kinh tế
- Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
- Điều 52. Bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp
- Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
- Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
- Điều 56. Bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 57. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư
- Điều 58. Bảo vệ môi trường nông thôn
- Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
- Điều 60. Bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân
- Điều 61. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người
- Điều 63. Bảo vệ môi trường trong mai táng, hỏa táng
- Điều 64. Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
- Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
- Điều 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động dầu khí
- Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm
- Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
- Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa
- Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
- Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải
- Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa, phòng, chống ô nhiễm rác thải nhựa đại dương
- Điều 74. Kiểm toán môi trường
- Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 77. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
- Điều 84. Xử lý chất thải nguy hại
- Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
- Điều 88. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
- Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu
- Điều 90. Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 91. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 92. Bảo vệ tầng ô-dôn
- Điều 93. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch
- Điều 94. Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu
- Điều 95. Báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 96. Thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn
- Điều 97. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 98. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
- Điều 99. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 100. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh
- Điều 101. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 102. Xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 103. Tiêu chuẩn môi trường
- Điều 104. Xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường
- Điều 105. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
- Điều 106. Quy định chung về quan trắc môi trường
- Điều 107. Hệ thống quan trắc môi trường
- Điều 108. Đối tượng quan trắc môi trường
- Điều 109. Trách nhiệm quan trắc môi trường
- Điều 110. Điều kiện hoạt động quan trắc môi trường
- Điều 111. Quan trắc nước thải
- Điều 112. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp
- Điều 113. Quản lý số liệu quan trắc môi trường
- Điều 114. Thông tin về môi trường
- Điều 115. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
- Điều 116. Dịch vụ công trực tuyến về môi trường
- Điều 117. Chỉ tiêu thống kê về môi trường
- Điều 118. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Điều 119. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 120. Báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Điều 122. Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường
- Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trường
- Điều 124. Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường
- Điều 125. Tổ chức ứng phó sự cố môi trường
- Điều 126. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
- Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan chuyên môn các cấp
- Điều 128. Tài chính cho ứng phó sự cố môi trường
- Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường
- Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
- Điều 133. Giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 134. Chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 135. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
- Điều 136. Chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường
- Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường
- Điều 138. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
- Điều 139. Tổ chức và phát triển thị trường các-bon
- Điều 140. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
- Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường
- Điều 142. Kinh tế tuần hoàn
- Điều 143. Phát triển ngành công nghiệp môi trường
- Điều 144. Phát triển dịch vụ môi trường
- Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
- Điều 146. Mua sắm xanh
- Điều 147. Khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên
- Điều 148. Nguồn lực cho bảo vệ môi trường
- Điều 149. Tín dụng xanh
- Điều 150. Trái phiếu xanh
- Điều 151. Quỹ bảo vệ môi trường
- Điều 152. Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường
- Điều 153. Giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng về bảo vệ môi trường
- Điều 154. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
- Điều 155. Nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Điều 156. Trách nhiệm trong hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Điều 157. Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 158. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 159. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư
- Điều 160. Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, kiểm toán trong lĩnh vực môi trường
- Điều 161. Xử lý vi phạm
- Điều 162. Tranh chấp về môi trường
- Điều 163. Khiếu nại, tố cáo về môi trường
- Điều 164. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 165. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Chính phủ
- Điều 166. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 167. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 168. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp