Mục 3 Chương 6 Luật Bảo vệ môi trường 2020
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được phân loại thành các nhóm sau đây:
b) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng và san lấp mặt bằng;
2. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm phân loại tại nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều này; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn công nghiệp thông thường không được phân loại phải được quản lý như chất thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Chất thải rắn công nghiệp thông thường có lẫn chất thải nguy hại không thực hiện việc phân loại hoặc không thể phân loại được thì được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
4. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại; không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp thông thường; không làm phát tán bụi, rò rỉ nước thải ra môi trường; lưu giữ bằng các thiết bị, dụng cụ, khu vực lưu giữ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Việc vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Chất thải phải được chứa, đựng trong các thiết bị, dụng cụ bảo đảm không rơi vãi, rò rỉ, phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuyển, trừ trường hợp chất thải đặc thù có khối lượng lớn phải chứa, đựng trực tiếp bằng các thiết bị, thùng chứa của phương tiện vận chuyển;
b) Chất thải phải được vận chuyển theo loại sau khi đã được phân loại theo quy định;
c) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chuyển giao cho các đối tượng sau đây:
a) Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở sản xuất có chức năng đồng xử lý chất thải phù hợp;
c) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có chức năng phù hợp;
d) Cơ sở vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đã có hợp đồng chuyển giao với đối tượng quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản này.
2. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này.
3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo đảm các hệ thống, phương tiện, thiết bị, lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý được tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường;
c) Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, trừ trường hợp phù hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.
Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Số hiệu: 72/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1185 đến số 1186
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 7. Quy định chung về bảo vệ môi trường nước mặt
- Điều 8. Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt
- Điều 9. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
- Điều 10. Bảo vệ môi trường nước dưới đất
- Điều 11. Bảo vệ môi trường nước biển
- Điều 12. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
- Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Điều 14. Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
- Điều 15. Quy định chung về bảo vệ môi trường đất
- Điều 16. Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất
- Điều 17. Quản lý chất lượng môi trường đất
- Điều 18. Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất
- Điều 22. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 23. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 24. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
- Điều 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 26. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 27. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 28. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
- Điều 29. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
- Điều 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 31. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Điều 32. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 33. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
- Điều 34. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 39. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
- Điều 40. Nội dung giấy phép môi trường
- Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
- Điều 42. Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
- Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
- Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
- Điều 45. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
- Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường
- Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường
- Điều 49. Đăng ký môi trường
- Điều 50. Bảo vệ môi trường đối với khu kinh tế
- Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
- Điều 52. Bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp
- Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
- Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
- Điều 56. Bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 57. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư
- Điều 58. Bảo vệ môi trường nông thôn
- Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
- Điều 60. Bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân
- Điều 61. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người
- Điều 63. Bảo vệ môi trường trong mai táng, hỏa táng
- Điều 64. Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
- Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
- Điều 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động dầu khí
- Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm
- Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
- Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa
- Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
- Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải
- Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa, phòng, chống ô nhiễm rác thải nhựa đại dương
- Điều 74. Kiểm toán môi trường
- Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 77. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
- Điều 84. Xử lý chất thải nguy hại
- Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
- Điều 88. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
- Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu
- Điều 90. Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 91. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 92. Bảo vệ tầng ô-dôn
- Điều 93. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch
- Điều 94. Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu
- Điều 95. Báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 96. Thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn
- Điều 97. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 98. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
- Điều 99. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 100. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh
- Điều 101. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Điều 102. Xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Điều 103. Tiêu chuẩn môi trường
- Điều 104. Xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường
- Điều 105. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất
- Điều 106. Quy định chung về quan trắc môi trường
- Điều 107. Hệ thống quan trắc môi trường
- Điều 108. Đối tượng quan trắc môi trường
- Điều 109. Trách nhiệm quan trắc môi trường
- Điều 110. Điều kiện hoạt động quan trắc môi trường
- Điều 111. Quan trắc nước thải
- Điều 112. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp
- Điều 113. Quản lý số liệu quan trắc môi trường
- Điều 114. Thông tin về môi trường
- Điều 115. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
- Điều 116. Dịch vụ công trực tuyến về môi trường
- Điều 117. Chỉ tiêu thống kê về môi trường
- Điều 118. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Điều 119. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 120. Báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Điều 122. Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường
- Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trường
- Điều 124. Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường
- Điều 125. Tổ chức ứng phó sự cố môi trường
- Điều 126. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
- Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan chuyên môn các cấp
- Điều 128. Tài chính cho ứng phó sự cố môi trường
- Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường
- Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
- Điều 133. Giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 134. Chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 135. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
- Điều 136. Chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường
- Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường
- Điều 138. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
- Điều 139. Tổ chức và phát triển thị trường các-bon
- Điều 140. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
- Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường
- Điều 142. Kinh tế tuần hoàn
- Điều 143. Phát triển ngành công nghiệp môi trường
- Điều 144. Phát triển dịch vụ môi trường
- Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
- Điều 146. Mua sắm xanh
- Điều 147. Khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên
- Điều 148. Nguồn lực cho bảo vệ môi trường
- Điều 149. Tín dụng xanh
- Điều 150. Trái phiếu xanh
- Điều 151. Quỹ bảo vệ môi trường
- Điều 152. Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường
- Điều 153. Giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng về bảo vệ môi trường
- Điều 154. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
- Điều 155. Nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Điều 156. Trách nhiệm trong hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Điều 157. Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 158. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 159. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư
- Điều 160. Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, kiểm toán trong lĩnh vực môi trường
- Điều 161. Xử lý vi phạm
- Điều 162. Tranh chấp về môi trường
- Điều 163. Khiếu nại, tố cáo về môi trường
- Điều 164. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Điều 165. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Chính phủ
- Điều 166. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 167. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 168. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp