Điều 93 Dự thảo Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)
Điều 93. Sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô
1. Phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô là giao thức kết nối giữa đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe với hành khách hoặc người thuê vận tải diễn ra trong môi trường số.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô xây dựng hoặc mua và sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và, pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật khác có liên quan. Trường hợp cho đơn vị kinh doanh vận tải khác sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện các quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô cho các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật khác có liên quan và các quy định sau:
a) Đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật;
b) Cung cấp thông tin về yêu cầu vận chuyển của khách hàng cho đơn vị kinh doanh vận tải;
c) Thực hiện vai trò là đơn vị trung gian để kết nối giữa đơn vị kinh doanh vận tải với khách hàng;
d) Ghi nhận đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của người lái xe để thông tin đến đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh dịch vụ vận tải đã cung cấp;
đ) Có hợp đồng cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ được cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và phương tiện đã được cấp phù hiệu theo quy định;
g) Không được cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng sử dụng để xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức;
h) Thực hiện lưu trữ toàn bộ lịch sử các giao dịch đã thực hiện trên phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải để phục vụ thanh tra, kiểm tra; thời gian lưu trữ tối thiểu 02 năm;
i) Phải cung cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải giao diện và công cụ để thực hiện được việc trực tiếp điều hành phương tiện và lái xe, đàm phán, quyết định giá cước vận tải với hành khách và người thuê vận tải trên phần mềm;
k) Thiết kế giao diện phần mềm ứng dụng đảm bảo người lái xe chỉ phải thao tác một nút bấm để nhận chuyến xe khi xe đang di chuyển;
l) Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với các dữ liệu của hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe theo quy định pháp luật;
m) Cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền danh sách các đơn vị kinh doanh vận tải, danh sách xe ô tô và lái xe của các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải của đơn vị và tài khoản truy cập vào phần mềm ứng dụng khi có yêu cầu;
n) Công bố quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, trong đó nêu rõ đơn vị chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Dự thảo Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển giao thông đường bộ
- Điều 6. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 7. Cơ sở dữ liệu giao thông đường bộ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Mạng lưới đường bộ
- Điều 10. Đặt tên, số hiệu đường bộ
- Điều 11. Cấp kỹ thuật, cấp công trình đường bộ
- Điều 12. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 14. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
- Điều 15. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 16. Sử dụng hành lang an toàn đường bộ
- Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
- Điều 18. Phạm vi bảo vệ đối với các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 20. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 21. Công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ
- Điều 22. Hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 23. Đèn tín hiệu giao thông
- Điều 24. Biển báo hiệu đường bộ
- Điều 25. Vạch kẻ đường
- Điều 26. Cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, gương cầu lồi, tường bảo vệ, rào chắn, dải phân cách, cột Km, cọc H
- Điều 27. Tổ chức giao thông
- Điều 28. Làn đường
- Điều 29. Tốc độ và khoảng cách an toàn giữa các xe trên đường bộ
- Điều 30. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 31. Đầu tư xây dựng công trình đường bộ
- Điều 32. Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
- Điều 33. Kết nối giao thông đường bộ
- Điều 34. Yêu cầu đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 35. Bàn giao, đưa công trình đường bộ do Nhà nước đầu tư vào khai thác
- Điều 36. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 37. Xây dựng đoạn đường giao nhau đồng mức giữa đường bộ với đường sắt; thi công mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt, sửa chữa đường bộ giao cắt với đường sắt
- Điều 38. Thi công công trình thủy lợi, thủy điện trong phạm vi bảo vệ công trình đường bộ đang khai thác
- Điều 39. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 40. Các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 41. Nội dung vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 42. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường bộ
- Điều 43. Sử dụng tạm thời gầm cầu cạn để trông, giữ phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 44. Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường bộ
- Điều 45. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, hệ thống kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ, trạm thu phí đường bộ
- Điều 46. Nguồn tài chính để đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 47. Yêu cầu chung đối với đường cao tốc
- Điều 48. Đầu tư xây dựng đường cao tốc để kinh doanh khai thác
- Điều 49. Quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- Điều 50. Quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 51. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
- Điều 52. Bảo đảm quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới để tham gia giao thông đường bộ
- Điều 53. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Điều 54. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới; trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy; bảo dưỡng, bảo hành xe cơ giới
- Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng
- Điều 56. Đăng kiểm viên
- Điều 57. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ
- Điều 58. Cơ sở dữ liệu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 59. Trách nhiệm của chủ xe, người lái xe; chủ đầu tư, cá nhân, doanh nghiệp thành lập trung tâm đăng kiểm; người đứng đầu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới
- Điều 60. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 61. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ, người lái xe ô tô kinh doanh vận tải
- Điều 62. Công tác quản lý an toàn giao thông trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô của đơn vị vận tải
- Điều 63. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 64. Vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 68. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe vận tải hàng hoá bằng xe ô tô
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 73. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng
- Điều 74. Vận chuyển động vật sống
- Điều 75. Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 76. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
- Điều 77. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
- Điều 78. Vận tải đa phương thức
- Điều 79. Hàng hoá ký gửi
- Điều 80. Bồi thường, miễn bồi thường hư hỏng, mất mát, thiếu hụt hàng hoá, hàng hoá ký gửi
- Điều 81. Kinh doanh vận tải khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 82. Hoạt động vận chuyển bệnh nhân đối với xe ô tô cứu thương
- Điều 83. Hoạt động vận tải đưa đón học sinh bằng xe ô tô
- Điều 84. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 85. Dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 86. Dịch vụ bãi đỗ xe
- Điều 87. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 88. Dịch vụ đại lý bán vé
- Điều 89. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho bãi hàng hoá
- Điều 90. Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 91. Dịch vụ cho thuê phương tiện
- Điều 92. Hoạt động kinh doanh dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ
- Điều 93. Sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô
- Điều 94. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 95. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 96. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 97. Trách nhiệm Bộ Công an
- Điều 98. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 99. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 100. Thanh tra giao thông đường bộ