Điều 60 Dự thảo Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)
Điều 60. Hoạt động vận tải đường bộ
1. Hoạt động vận tải đường bộ là hoạt động do tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe cơ giới để vận chuyển người, hàng hoá trên đường bộ trong nước, quốc tế; bao gồm hoạt động kinh doanh vận tải và hoạt động vận tải nội bộ.
2. Hoạt động vận tải đường bộ trong nước là hoạt động do tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe cơ giới để vận chuyển người, hàng hoá trên đường bộ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
3. Hoạt động vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động do tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô để vận chuyển người, hàng hoá qua lại giữa Việt Nam với các nước. Xe ô tô vận tải đường bộ quốc tế của nước khác không được hoạt động vận chuyển người và hàng hóa có điểm bắt đầu và điểm kết thúc cùng nằm trên lãnh thổ Việt Nam;
4. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc tổ chức, cá nhân thực hiện ít nhất một trong các công đoạn gồm: điều hành phương tiện và lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện gồm kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô.
5. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm: kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và loại hình kinh doanh vận tải hành khách mới (nếu có).
6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt là loại hình kinh doanh vận tải hành khách gồm:
a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt liên tỉnh là việc sử dụng xe ô tô chở khách để vận chuyển hành khách với hành trình, lịch trình nhất định, xuất phát và kết thúc tại bến xe khách;
b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt đô thị là việc sử dụng xe ô tô khách thành phố để vận chuyển hành khách với hành trình, lịch trình nhất định, xuất phát và kết thúc tại điểm đầu, điểm cuối nằm trong phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh.
7. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi là loại hình kinh doanh vận tải hành khách sử dụng xe ô tô con để thực hiện vận chuyển theo yêu cầu của hành khách, phương thức tính tiền cước chuyến đi do hành khách lựa chọn theo một trong các phương thức sau đây:
a) Tiền cước được tính thông qua đồng hồ tính tiền;
b) Tiền cước được tính qua phần mềm tính tiền có kết nối trực tiếp với hành khách thông qua phương tiện điện tử;
c) Tiền cước được tính theo hợp đồng trọn gói trên cơ sở cự ly chuyến đi và thời gian vận chuyển.
8. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là loại hình kinh doanh vận tải hành khách sử dụng xe ô tô chở khách để thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe).
9. Hoạt động vận tải nội bộ là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa nội bộ của chính đơn vị mình, nguyên nhiên vật liệu, trang thiết bị và các động sản khác để phục vụ quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ mà chi phí vận tải tính vào giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
10. Chính phủ quy định cụ thể về loại hình kinh doanh vận tải; quy định về điều kiện kinh doanh, trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; quy định về tổ chức hoạt động và trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động vận tải nội bộ.
Dự thảo Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển giao thông đường bộ
- Điều 6. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 7. Cơ sở dữ liệu giao thông đường bộ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Mạng lưới đường bộ
- Điều 10. Đặt tên, số hiệu đường bộ
- Điều 11. Cấp kỹ thuật, cấp công trình đường bộ
- Điều 12. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 14. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
- Điều 15. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 16. Sử dụng hành lang an toàn đường bộ
- Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
- Điều 18. Phạm vi bảo vệ đối với các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 20. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 21. Công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ
- Điều 22. Hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 23. Đèn tín hiệu giao thông
- Điều 24. Biển báo hiệu đường bộ
- Điều 25. Vạch kẻ đường
- Điều 26. Cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, gương cầu lồi, tường bảo vệ, rào chắn, dải phân cách, cột Km, cọc H
- Điều 27. Tổ chức giao thông
- Điều 28. Làn đường
- Điều 29. Tốc độ và khoảng cách an toàn giữa các xe trên đường bộ
- Điều 30. Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 31. Đầu tư xây dựng công trình đường bộ
- Điều 32. Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
- Điều 33. Kết nối giao thông đường bộ
- Điều 34. Yêu cầu đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 35. Bàn giao, đưa công trình đường bộ do Nhà nước đầu tư vào khai thác
- Điều 36. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 37. Xây dựng đoạn đường giao nhau đồng mức giữa đường bộ với đường sắt; thi công mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt, sửa chữa đường bộ giao cắt với đường sắt
- Điều 38. Thi công công trình thủy lợi, thủy điện trong phạm vi bảo vệ công trình đường bộ đang khai thác
- Điều 39. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 40. Các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 41. Nội dung vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 42. Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường bộ
- Điều 43. Sử dụng tạm thời gầm cầu cạn để trông, giữ phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 44. Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường bộ
- Điều 45. Bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, hệ thống kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ, trạm thu phí đường bộ
- Điều 46. Nguồn tài chính để đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 47. Yêu cầu chung đối với đường cao tốc
- Điều 48. Đầu tư xây dựng đường cao tốc để kinh doanh khai thác
- Điều 49. Quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- Điều 50. Quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 51. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
- Điều 52. Bảo đảm quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới để tham gia giao thông đường bộ
- Điều 53. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Điều 54. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới; trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy; bảo dưỡng, bảo hành xe cơ giới
- Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng
- Điều 56. Đăng kiểm viên
- Điều 57. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ
- Điều 58. Cơ sở dữ liệu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 59. Trách nhiệm của chủ xe, người lái xe; chủ đầu tư, cá nhân, doanh nghiệp thành lập trung tâm đăng kiểm; người đứng đầu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới
- Điều 60. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 61. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ, người lái xe ô tô kinh doanh vận tải
- Điều 62. Công tác quản lý an toàn giao thông trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô của đơn vị vận tải
- Điều 63. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 64. Vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 68. Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của người lái xe vận tải hàng hoá bằng xe ô tô
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 73. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng
- Điều 74. Vận chuyển động vật sống
- Điều 75. Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 76. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
- Điều 77. Vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
- Điều 78. Vận tải đa phương thức
- Điều 79. Hàng hoá ký gửi
- Điều 80. Bồi thường, miễn bồi thường hư hỏng, mất mát, thiếu hụt hàng hoá, hàng hoá ký gửi
- Điều 81. Kinh doanh vận tải khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 82. Hoạt động vận chuyển bệnh nhân đối với xe ô tô cứu thương
- Điều 83. Hoạt động vận tải đưa đón học sinh bằng xe ô tô
- Điều 84. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Điều 85. Dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 86. Dịch vụ bãi đỗ xe
- Điều 87. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
- Điều 88. Dịch vụ đại lý bán vé
- Điều 89. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho bãi hàng hoá
- Điều 90. Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 91. Dịch vụ cho thuê phương tiện
- Điều 92. Hoạt động kinh doanh dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ
- Điều 93. Sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô
- Điều 94. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 95. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 96. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 97. Trách nhiệm Bộ Công an
- Điều 98. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 99. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 100. Thanh tra giao thông đường bộ