Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1183/BTP-CNTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chủ trương nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, từ năm 2016 đến nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV đã ban hành 67 Nghị quyết về việc nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành chính đối với 52/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn quốc. Tuy nhiên, với thẩm quyền được giao tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, tính đến ngày 18/03/2020, Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới công bố đầy đủ Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị hành chính được thay đổi tại 67/67 Nghị quyết (chi tiết đề nghị xem tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ ngày 11/02/2020 và Công văn số 350/TCTK-PPCĐ ngày 18/3/2020 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Căn cứ Mã số của các đơn vị hành chính được công bố tại các Công văn nêu trên của Tổng cục Thống kê, Bộ Tư pháp đang khẩn trương phối hợp với các Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tiến hành rà soát, chuẩn hóa và từng bước đồng bộ thông tin các đơn vị hành chính được nâng cấp, thay đổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan (chi tiết xem tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này).
Bên cạnh đó, trong quá trình rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trên cơ sở thông tin được cung cấp từ các địa phương, Bộ Tư pháp đã phát hiện có ít nhất 53 trường hợp tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương (trên con dấu hành chính) không khớp so với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết xem tại Phụ lục số 02 kèm theo). Trước mắt, theo đề nghị của các địa phương, nhằm đảm bảo các giấy tờ hộ tịch được cấp cho công dân được phù hợp giữa tên đơn vị trên giấy tờ hộ tịch và tên trên con dấu của đơn vị, Bộ Tư pháp đã tạm thời thực hiện điều chỉnh tên của 53 đơn vị hành chính này trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung cho khớp với tên trên con dấu của các đơn vị. Tuy nhiên, để chính thức điều chỉnh tên đơn vị hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an yêu cầu các địa phương phải cung cấp căn cứ pháp lý đối với tên hiện tại trên con dấu của đơn vị để Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư – Bộ Công an phối hợp thực hiện.
Vì vậy, trong thời gian quá độ khi chưa thực hiện xong việc đồng bộ, điều chỉnh, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan Công an, Bảo hiểm Xã hội và các Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh/thành phố có sự sai khác tên so với tên đơn vị đã được công bố tại Quyết định 124 nêu trên hoặc có sự thay đổi thông tin tại 47/67 Nghị quyết chưa được Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính, thực hiện một số nội dung theo hướng dẫn như sau:
Căn cứ nguyên tắc cấp Mã số đơn vị hành chính được ban hành tại Điều 1 của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Mã số đơn vị hành chính được Tổng cục Thống kê công bố tại các Công văn số 120 và 350 nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố giao Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn các đơn vị tiếp tục sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp để thực hiện đăng ký các sự kiện hộ tịch trên phần mềm, thực hiện đăng ký khai sinh cấp Số định danh cá nhân cho trẻ em là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi và thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi, cụ thể như sau:
1.1. Đối với đơn vị hành chính được nâng cấp từ xã lên phường/thị trấn, thị trấn lên phường hoặc được chuyển sang quận/huyện/thị xã/thành phố khác:
Tiếp tục khai thác, sử dụng Hệ thống với tên đơn vị hành chính cũ trước khi được nâng cấp, điều chuyển. Ví dụ:
- Đối với thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh: tại Nghị quyết số 787/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019, phường Hòa Long được thành lập mới trên cơ sở xã Hòa Long, do đó, các công chức tư pháp hộ tịch tại phường Hòa Long tiếp tục dùng tài khoản tại xã Hòa Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[1];
- Đối với thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh: tại Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019, phường Hoành Bồ được thành lập mới trên cơ sở thị trấn Trới huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh, do đó, Sở Tư pháp chuyển cấp tài khoản của thị trấn Trới huyện Hoành Bồ trước đây cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại phường Hoành Bồ thành phố Hạ Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[2].
1.2. Đối với đơn vị hành chính được thành lập mới trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại một số đơn vị hành chính:
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính tại địa phương, Sở Tư pháp cấp tài khoản của đơn vị hành chính cũ (mà đơn vị hành chính mới kế thừa trụ sở hành chính) cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại đơn vị hành chính mới. Ví dụ:
- Đối với huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: tại Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020, xã Sỹ Hai được sáp nhập vào xã Hồng Sỹ để thành lập xã Hồng Sỹ mới. Tuy nhiên, trên thực tế, xã Hồng Sỹ mới được tiếp nhận trụ sở hành chính của xã Sỹ Hai cũ, do đó, Sở Tư pháp tiến hành cấp các tài khoản của xã Sỹ Hai cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Hồng Sỹ mới để khai thác, sử dụng Hệ thống, đồng thời, khóa các tài khoản đã cấp tại xã Hồng Sỹ cũ[3];
- Đối với huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội: tại Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020, xã Sen Phương được thành lập mới trên cơ sở sáp nhập toàn bộ xã Phương Độ và xã Sen Chiểu, đồng thời, xã Sen Phương kế thừa trụ sở hành chính của xã Sen Chiểu, do đó, Sở Tư pháp tiến hành khóa các tài khoản đã cấp tại xã Phương Độ cũ và cấp tài khoản của xã Sen Chiểu cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Sen Phương mới để khai thác, sử dụng Hệ thống[4].
1.3. Trường hợp đơn vị hành chính mới phải tiến hành khóa các sổ đăng ký hộ tịch cũ và mở sổ đăng ký hộ tịch mới:
Khi thực hiện đăng ký hộ tịch với Sổ hộ tịch mới trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung, trường hợp nhận được cảnh báo của Hệ thống về việc trùng số đăng ký hoặc trùng trang số đăng ký, đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn các đơn vị chủ động bổ sung thêm ký tự tùy chọn vào sau số đăng ký và trang số đăng ký trước khi lưu dữ liệu.
1.4. In, trả kết quả:
Sau khi hoàn thành việc lưu dữ liệu đăng ký hộ tịch trên phần mềm, tiến hành trích xuất giấy tờ hộ tịch ra file word, sửa tên nơi đăng ký thành nơi đăng ký hiện tại và xóa đi các ký tự thừa trước khi chính thức in, trình ký và trả kết quả cho công dân.
1.5. Lưu ý:
Sau khi hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Tư pháp sẽ chủ động tiến hành chuyển đổi lại dữ liệu từ các đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới và xóa các ký tự thừa trong số đăng ký, trang số đăng ký cho các địa phương, đồng thời, phối hợp với các Sở Tư pháp để cấp lại tài khoản chính thức cho các công chức tư pháp hộ tịch trên đơn vị hành chính mới.
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính tại địa phương và phương án tổ chức triển khai sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung đối với các Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin về đơn vị hành chính, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân và Bảo hiểm Xã hội tỉnh/thành phố phối hợp với Sở Tư pháp điều chỉnh Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị có liên quan trên Hệ thống một cửa điện tử và Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của địa phương cho phù hợp trước khi tiếp tục thực hiện liên thông, trao đổi dữ liệu với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh/thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, đối chiếu tên các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã tại địa phương (trên con dấu hành chính) với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có sai khác, đề nghị Sở Nội vụ xác định rõ nguyên nhân, đề xuất hướng giải quyết để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo xử lý, đồng thời, chủ động liên hệ với Bộ Nội vụ, Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất phương án thực hiện (đây là việc cần được thực hiện sớm, nếu không, tên đơn vị hành chính tại các mục Quê quán và Nơi cư trú được in trên Thẻ căn cước được cấp cho công dân sẽ có sai lệch so với tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương). Trên cơ sở đó, gửi kết quả về cho Bộ Tư pháp để kịp thời điều chỉnh tên các đơn vị hành chính tương ứng trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung phục vụ công tác cấp giấy tờ hộ tịch cho công dân được chính xác và kịp thời theo đúng quy định.
* Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc (nếu có), đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan liên hệ trực tiếp với Bộ Tư pháp (Cục Công nghệ thông tin) để được hỗ trợ, giải đáp.
Bộ Tư pháp trân trọng thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01: HIỆN TRẠNG ĐỒNG BỘ THÔNG TIN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)
STT | Nghị quyết | Trích yếu | Ngày ban hành | Địa phương | Tình trạng |
1 | 368/NQ-UBTVQH14 | thành lập các phường Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 19/04/2017 | Thanh Hóa | Đã đồng bộ |
2 | 422/NQ-UBTVQH14 | điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | 18/08/2017 | Thái Nguyên | Đã đồng bộ |
3 | 460/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định | 13/12/2017 | Nam Định | Đã đồng bộ |
4 | 484/NQ-UBTVQH14 | thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | 07/02/2018 | Vĩnh Phúc | Đã đồng bộ |
5 | 492/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 12/04/2018 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Đã đồng bộ |
6 | 493/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng | 12/04/2018 | Lâm Đồng | Đã đồng bộ |
7 | 535/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 11/07/2018 | Bình Dương | Đã đồng bộ |
8 | 536/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Đồng Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh | 11/07/2018 | Hà Tĩnh | Đã đồng bộ |
9 | 573/NQ-UBTVQH14 | thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang | 11/09/2018 | Kiên Giang | Đã đồng bộ |
10 | 587/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước | 16/10/2018 | Bình Phước | Đã đồng bộ |
11 | 623/NQ-UBTVQH14 | nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương | 10/01/2019 | Hải Dương | Đã đồng bộ |
12 | 625/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 10/01/2019 | Đồng Tháp | Đã đồng bộ |
13 | 655/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | 12/03/2019 | Hậu Giang | Đã đồng bộ |
14 | 656/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào | 13/03/2019 | Hưng Yên | Đã đồng bộ |
15 | 673/NQ-UBTVQH14 | thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai | 10/4/2019 | Đồng Nai | Đã đồng bộ |
16 | 694/NQ-UBTVQH14 | điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai | 10/5/2019 | Đồng Nai | Đã đồng bộ |
17 | 720/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị trấn Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | 16/07/2019 | Kon Tum | Đã đồng bộ |
18 | 721/NQ-UBTVQH14 | thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | 16/7/2019 | Nam Định | Đã đồng bộ |
19 | 767/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai | 11/09/2019 | Lào Cai | Đang rà soát, chuẩn hóa |
20 | 768/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương | 11/09/2019 | Hải Dương | Đã đồng bộ |
21 | 769/NQ-UBTVQH14 | thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | 11/09/2019 | Quảng Ninh | Đã đồng bộ |
22 | 786/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa | 16/10/2019 | Thanh Hóa | Đang rà soát, chuẩn hóa |
23 | 787/NQ-UBTVQH14 | thành lập 03 phường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | 16/10/2019 | Bắc Ninh | Đang rà soát, chuẩn hóa |
24 | 788/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương | 16/10/2019 | Hải Dương | Đang rà soát, chuẩn hóa |
25 | 813/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang | 21/11/2019 | Bắc Giang | Đang rà soát, chuẩn hóa |
26 | 814/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên | 21/11/2019 | Thái Nguyên | Đang rà soát, chuẩn hóa |
27 | 815/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên | 21/11/2019 | Điện Biên | Đang rà soát, chuẩn hóa |
28 | 816/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang | 21/11/2019 | Tuyên Quang | Đang rà soát, chuẩn hóa |
29 | 817/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên | 21/11/2019 | Phú Yên | Đang rà soát, chuẩn hóa |
30 | 818/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn | 21/11/2019 | Lạng Sơn | Đang rà soát, chuẩn hóa |
31 | 819/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh | 21/11/2019 | Hà Tĩnh | Đang rà soát, chuẩn hóa |
32 | 820/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Thuận | 21/11/2019 | Bình Thuận | Đang rà soát, chuẩn hóa |
33 | 827/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang | 17/12/2019 | Hà Giang | Đang rà soát, chuẩn hóa |
34 | 828/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ | 17/12/2019 | Phú Thọ | Đang rà soát, chuẩn hóa |
35 | 829/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hà Nam | 17/12/2019 | Hà Nam | Đang rà soát, chuẩn hóa |
36 | 830/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình | 17/12/2019 | Hòa Bình | Đang rà soát, chuẩn hóa |
37 | 831/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An | 17/12/2019 | Nghệ An | Đang rà soát, chuẩn hóa |
38 | 832/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị | 17/12/2019 | Quảng Trị | Đang rà soát, chuẩn hóa |
39 | 833/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng | 17/12/2019 | Lâm Đồng | Đang rà soát, chuẩn hóa |
40 | 834/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | 17/12/2019 | Thừa Thiên Huế | Đang rà soát, chuẩn hóa |
41 | 835/NQ-UBTVQH14 | thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông | 17/12/2019 | Đắk Nông | Đang rà soát, chuẩn hóa |
42 | 836/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An | 17/12/2019 | Long An | Đang rà soát, chuẩn hóa |
43 | 837/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh | 17/12/2019 | Quảng Ninh | Đang rà soát, chuẩn hóa |
44 | 838/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp | 17/12/2019 | Đồng Tháp | Đang rà soát, chuẩn hóa |
45 | 855/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn | 10/01/2020 | Bắc Kạn | Đang rà soát, chuẩn hóa |
46 | 856/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre | 10/01/2020 | Bến Tre | Đang rà soát, chuẩn hóa |
47 | 857/NQ-UBTVQH14 | thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 10/01/2020 | Bình Dương | Đang rà soát, chuẩn hóa |
48 | 858/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định | 10/01/2020 | Nam Định | Đang rà soát, chuẩn hóa |
49 | 859/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai | 10/01/2020 | Gia Lai | Đang rà soát, chuẩn hóa |
50 | 860/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long | 10/01/2020 | Vĩnh Long | Đang rà soát, chuẩn hóa |
51 | 861/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình | 10/01/2020 | Ninh Bình | Đang rà soát, chuẩn hóa |
52 | 862/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình | 10/01/2020 | Quảng Bình | Đang rà soát, chuẩn hóa |
53 | 863/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam | 10/01/2020 | Quảng Nam | Đang rà soát, chuẩn hóa |
54 | 864/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng | 10/01/2020 | Cao Bằng | Đang rà soát, chuẩn hóa |
55 | 865/NQ-UBTVQH14 | thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | 10/01/2020 | Tây Ninh | Đang rà soát, chuẩn hóa |
56 | 866/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu | 10/01/2020 | Lai Châu | Đang rà soát, chuẩn hóa |
57 | 867/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi | 10/01/2020 | Quảng Ngãi | Đang rà soát, chuẩn hóa |
58 | 868/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | 10/01/2020 | Vĩnh Phúc | Đang rà soát, chuẩn hóa |
59 | 869/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang | 10/01/2020 | Hậu Giang | Đang rà soát, chuẩn hóa |
60 | 870/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang | 10/01/2020 | Tiền Giang | Đang rà soát, chuẩn hóa |
61 | 871/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái | 10/01/2020 | Yên Bái | Đang rà soát, chuẩn hóa |
62 | 872/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng | 10/01/2020 | Hải Phòng | Đang rà soát, chuẩn hóa |
63 | 892/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình | 11/02/2020 | Thái Bình | Đang rà soát, chuẩn hóa |
64 | 893/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ | 11/02/2020 | Cần Thơ | Đang rà soát, chuẩn hóa |
65 | 894/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa | 11/02/2020 | Khánh Hòa | Đang rà soát, chuẩn hóa |
66 | 895/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội | 11/02/2020 | Hà Nội | Đang rà soát, chuẩn hóa |
67 | 896/NQ-UBTVQH14 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai | 11/02/2020 | Lào Cai | Đang rà soát, chuẩn hóa |
(Kèm theo Công văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)
STT | Mã số | Tên đơn vị trong Quyết định 214/QĐ-TTg | Tên hiện tại trên con dấu của đơn vị |
1 | 07540 | xã Xa Lý, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang | xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang |
2 | 625 | huyện KBang, tỉnh Gia Lai | huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
3 | 23638 | thị trấn KBang, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
4 | 23644 | xã Đak Roong, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | xã Đak Rong, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
5 | 23650 | xã KRong, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | xã Krong, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
6 | 23660 | xã Đak SMar, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | xã Đak Smar, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
7 | 23671 | xã Kông Pla, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | xã Kông Bơ La, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
8 | 23674 | xã Đăk HLơ, huyện KBang, tỉnh Gia Lai | xã Đăk Hlơ, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
9 | 05038 | xã Mi Hòa, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình | xã Mỵ Hòa, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình |
10 | 23464 | xã Ngok Tem, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
11 | 23452 | xã Đắk Nên, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Nên, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
12 | 23455 | xã Đắk Ring, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Ring, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
13 | 23461 | xã Đắk Tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
14 | 23368 | xã Đắk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
15 | 612 | huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum | huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
16 | 23401 | thị trấn Đắk Tô, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum | thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
17 | 23427 | xã Đắk Rơ Nga, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
18 | 23430 | xã Đắk Trăm, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
19 | 23479 | thị trấn Đắk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
20 | 23482 | xã Đắk Kôi, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
21 | 23485 | xã Đắk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
22 | 23488 | xã Đắk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
23 | 23491 | xã Đắk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
24 | 23494 | xã Đắk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
25 | 23515 | xã Ngok Wang, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Ngọk Wang, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
26 | 23518 | xã Ngok Réo, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Ngọk Réo, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
27 | 23524 | xã Đắk La, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Đăk La, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
28 | 23509 | xã Đắk Ui, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Ui, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
29 | 23503 | xã Đắk Pxi, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Pxi, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
30 | 23506 | xã Đắk HRing, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum | xã Đăk HRing, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum |
31 | 23425 | xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
32 | 23407 | xã Đắk Na, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
33 | 23416 | xã Đắk Sao, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
34 | 23417 | xã Đắk Rơ Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Rơ Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
35 | 23419 | xã Đắk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | xã Đăk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
36 | 23530 | xã Rơ Kơi, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum | xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
37 | 20458 | xã Bha Lê, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam | xã Bhalêê, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam |
38 | 20701 | xã Zuôich, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam | xã Zuôih, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam |
39 | 20698 | xã Laêê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam | xã La Êê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam |
40 | 20710 | xã Tà Bhinh, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam | xã Tà Bhing, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam |
41 | 471 | huyện Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị | huyện Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị |
42 | 03826 | xã Nậm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La | xã Nặm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La |
43 | 03991 | xã Qui Hướng, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La | xã Quy Hướng, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
44 | 04003 | xã Tà Lai, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La | xã Tà Lại, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
45 | 04066 | xã Sập Vạt, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La | xã Sặp Vạt, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La |
46 | 04136 | xã Nà Pó, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | xã Nà Bó, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La |
47 | 04162 | xã Nà Ơt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La |
48 | 19777 | phường Vĩ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
49 | 31246 | xã Thạnh Qưới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
50 | 05245 | xã Săm Khóe, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình | xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình |
51 | 29431 | xã Vĩnh Kim, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh | xã Vinh Kim, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh |
52 | 20497 | xã Ka Dăng, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam | xã Kà Dăng, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam |
53 | 03448 | xã Pa Vệ Sử, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu | xã Pa Vệ Sủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
[1] Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố phường Hòa Long (mới) thuộc thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh kế thừa mã 09214 của xã Hòa Long (cũ).
[2] Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố phường Hoành Bồ (mới) thuộc thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh kế thừa mã 07030 của thị trấn Trới (cũ) thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
[3] Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố xã Hồng Sỹ (mới) thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng kế thừa mã 01429 của xã Sỹ Hai (cũ) đồng thời đóng mã 01426 của xã Hồng Sỹ (cũ).
[4] Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố xã Sen Phương (mới) thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội kế thừa mã 09733 của xã Sen Chiểu (cũ) đồng thời đóng mã 09730 của xã Phương Độ (cũ).
- 1Công văn số 2488/BTP-HCTP của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Công văn 1759/HTQTCT-HT năm 2015 về định hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 1946/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 935/TCTK-PPCĐ năm 2021 thông báo mã số và tên đơn vị hành chính mới do Tổng cục Thống kê ban hành
- 7Công văn 237/CNTT-PM&CSDL năm 2022 hướng dẫn sử dụng một số chức năng trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- 8Công văn 2235/BTP-HTQTCT năm 2023 trả lời phản ánh, kiến nghị của ông Lang Van Duc về nội dung liên quan đến công tác đăng ký, quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 1Công văn số 2488/BTP-HCTP của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1759/HTQTCT-HT năm 2015 về định hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 1946/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 492/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 493/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 536/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Đồng Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 535/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 587/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 573/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 625/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 655/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 673/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 17Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 năm 2019 điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 720/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Nghị quyết 721/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 20Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 21Nghị quyết 768/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 22Nghị quyết 769/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 24Nghị quyết 787/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập 03 phường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 25Nghị quyết 788/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 26Nghị quyết 813/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 27Nghị quyết 814/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 28Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 29Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 30Nghị quyết 817/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 31Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 32Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 33Nghị quyết 827/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 34Nghị quyết 828/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 35Nghị quyết 829/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 36Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Hòa Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 37Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 38Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 39Nghị quyết 833/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 40Nghị quyết 834/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 41Nghị quyết 836/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 42Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 43Nghị quyết 838/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 44Nghị quyết 835/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 45Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 46Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 47Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 48Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 49Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 50Nghị quyết 860/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 51Nghị quyết 861/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 52Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 53Nghị quyết 864/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 54Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 55Nghị quyết 866/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 56Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 57Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 58Nghị quyết 869/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 59Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 60Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 61Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 62Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 63Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 64Nghị quyết 893/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 65Nghị quyết 894/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 66Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 67Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 68Công văn 350/TCTK-PPCĐ năm 2020 về thông báo mã số và tên đơn vị hành chính mới do Tổng cục Thống kê ban hành
- 69Công văn 120/TCTK-PPCĐ năm 2020 về thông báo mã số và tên đơn vị hành chính mới năm 2019 do Tổng cục Thống kê ban hành
- 70Nghị quyết 460/NQ-UBTVQH14 năm 2017 về thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định do Quốc hội ban hành
- 71Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 72Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
- 73Công văn 935/TCTK-PPCĐ năm 2021 thông báo mã số và tên đơn vị hành chính mới do Tổng cục Thống kê ban hành
- 74Công văn 237/CNTT-PM&CSDL năm 2022 hướng dẫn sử dụng một số chức năng trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- 75Công văn 2235/BTP-HTQTCT năm 2023 trả lời phản ánh, kiến nghị của ông Lang Van Duc về nội dung liên quan đến công tác đăng ký, quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 76Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
Công văn 1183/BTP-CNTT năm 2020 về cập nhật tên đơn vị hành chính trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1183/BTP-CNTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra