- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 678/TTr-CP ngày 25 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2890/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Bến Tre như sau:
a) Thành lập phường An Hội trên cơ sở nhập toàn bộ 0,26 km2 diện tích tự nhiên, 4.456 người của Phường 1; toàn bộ 0,22 km2 diện tích tự nhiên, 2.279 người của Phường 2 và toàn bộ 0,44 km2 diện tích tự nhiên, 4.767 người của Phường 3. Sau khi thành lập, phường An Hội có 0,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.502 người.
Phường An Hội giáp Phường 4, Phường 5, Phường 8, phường Phú Khương và xã Mỹ Thạnh An;
b) Nhập toàn bộ 3,11 km2 diện tích tự nhiên, 2.338 người của xã Mỹ Thành vào xã Bình Phú. Sau khi nhập, xã Bình Phú có 9,66 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.589 người.
Xã Bình Phú giáp Phường 6, Phường 7, xã Sơn Đông; huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày Bắc;
c) Sau khi sắp xếp, thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 06 xã.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Châu Thành như sau:
a) Nhập toàn bộ 5,97 km2 diện tích tự nhiên, 3.093 người của xã Giao Hòa vào xã Giao Long. Sau khi nhập, xã Giao Long có 11,20 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.251 người.
Xã Giao Long giáp huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và tỉnh Tiền Giang;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ba Tri như sau:
a) Thành lập xã Phước Ngãi trên cơ sở nhập toàn bộ 5,14 km2 diện tích tự nhiên, 3.650 người của xã Phước Tuy và toàn bộ 10,43 km2 diện tích tự nhiên, 5.701 người của xã Phú Ngãi. Sau khi thành lập, xã Phước Ngãi có 15,57 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.351 người.
Xã Phước Ngãi giáp các xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Nhơn, Phú Lễ, Tân Xuân và Vĩnh Hòa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Giồng Trôm như sau:
a) Nhập toàn bộ 10,27 km2 diện tích tự nhiên, 3.847 người của xã Phong Mỹ vào xã Phong Nam. Sau khi nhập, xã Phong Nam có 20,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.707 người.
Xã Phong Nẫm giáp các xã Châu Hòa, Lương Hòa, Lương Quới, Mỹ Thạnh; huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Mỏ Cày Nam như sau:
a) Thành lập xã Bình Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,66 km2 diện tích tự nhiên, 3.683 người của xã Bình Khánh Tây và toàn bộ 10,20 km2 diện tích tự nhiên, 6.255 người của xã Bình Khánh Đông. Sau khi thành lập, xã Bình Khánh có 15,86 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.938 người.
Xã Bình Khánh giáp các xã An Định, Đa Phước Hội, Phước Hiệp, Tân Trung và huyện Giồng Trôm;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bến Tre có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện và 01 thành Phố; 157 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 142 xã, 08 phường và 07 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 860/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 860/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 856/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực