Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 859/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 654/TTr-CP ngày 09 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2893/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Pleiku như sau:
a) Nhập toàn bộ 13,13 km2 diện tích tự nhiên, 2.464 người của xã Chư HDrông vào phường Chi Lăng. Sau khi nhập, phường Chi Lăng có 25,67 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.476 người.
Phường Chi Lăng giáp các phường Hội Phú, Thắng Lợi, Trà Bá, các xã Chư Ă, Gào, Ia Kênh; huyện Chư Prông và huyện Đak Đoa;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Pleiku có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 phường và 08 xã.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chư Păh như sau:
a) Nhập toàn bộ 11,82 km2 diện tích tự nhiên, 1.106 người của xã Chư Jôr vào xã Chư Đang Ya. Sau khi nhập, xã Chư Đang Ya có 54,19 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.578 người.
Xã Chư Đang Ya giáp các xã Đăk Tơ Ver, Hòa Phú, Ia Khươl, Nghĩa Hưng; huyện Đak Đoa và thành phố Pleiku;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Chư Păh có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 02 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 14 huyện, 01 thành phố và 02 thị xã; 220 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 182 xã, 24 phường và 14 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Gia Lai, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 859/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 205 đến số 206
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra