Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 872/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 683/TTr-CP ngày 26 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2894/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng
1. Sắp xếp các phường thuộc quận Hồng Bàng như sau:
a) Nhập toàn bộ 0,15 km2 diện tích tự nhiên, 5.215 người của phường Quang Trung vào phường Hoàng Văn Thụ. Sau khi nhập, phường Hoàng Văn Thụ có 0,45 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.655 người.
Phường Hoàng Văn Thụ giáp các phường Hạ Lý, Minh Khai, Phan Bội Châu; quận Lê Chân và quận Ngô Quyền;
b) Nhập toàn bộ 0,14 km2 diện tích tự nhiên, 2.515 người của phường Phạm Hồng Thái vào phường Phan Bội Châu. Sau khi nhập, phường Phan Bội Châu có 0,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.410 người.
Phường Phan Bội Châu giáp các phường Hạ Lý, Hoàng Văn Thụ, Thượng Lý và quận Lê Chân;
c) Sau khi sắp xếp, quận Hồng Bàng có 09 phường.
2. Sắp xếp các phường thuộc quận Ngô Quyền như sau:
a) Nhập toàn bộ 0,29 km2 diện tích tự nhiên, 5.581 người của phường Lương Khánh Thiện vào phường Cầu Đất. Sau khi nhập, phường Cầu Đất có 0,43 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.213 người.
Phường Cầu Đất giáp các phường Gia Viên, Lê Lợi, Máy Tơ; quận Hồng Bàng và quận Lê Chân;
b) Sau khi sắp xếp, quận Ngô Quyền có 12 phường.
3. Sắp xếp các phường thuộc quận Đồ Sơn như sau:
a) Thành lập phường Hải Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ 2,23 km2 diện tích tự nhiên, 5.518 người của phường Vạn Sơn và toàn bộ 3,50 km2 diện tích tự nhiên, 8.053 người của phường Ngọc Hải. Sau khi thành lập, phường Hải Sơn có 5,73 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.571 người.
Phường Hải Sơn giáp phường Ngọc Xuyên, phường Vạn Hương và Biển Đông;
b) Sau khi sắp xếp, quận Đồ Sơn có 06 phường.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lãng như sau:
a) Nhập toàn bộ 11,06 km2 diện tích tự nhiên, 3.706 người của xã Tiên Hưng vào xã Vinh Quang. Sau khi nhập, xã Vinh Quang có 30,36 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.049 người.
Xã Vinh Quang giáp xã Đông Hưng, xã Hùng Thắng; huyện Kiến Thụy và Biển Đông;
b) Nhập toàn bộ 4,06 km2 diện tích tự nhiên, 3.593 người của xã Tiên Tiến vào xã Quyết Tiến. Sau khi nhập, xã Quyết Tiến có 9,01 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.022 người.
Xã Quyết Tiến giáp các xã Khởi Nghĩa, Tiên Cường, Tiên Thanh, Tự Cường, thị trấn Tiên Lãng; huyện An Lão và huyện Vĩnh Bảo;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thành phố Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 quận và 08 huyện; 217 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 141 xã, 66 phường và 10 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 872/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 215 đến số 216
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra