Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 895/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 40/TTr-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 2975/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Hai Bà Trưng như sau:
a) Nhập toàn bộ 0,14 km2 diện tích tự nhiên, 4.489 người của phường Bùi Thị Xuân và 0,01 km2 diện tích tự nhiên, 642 người của phường Ngô Thì Nhậm vào phường Nguyễn Du. Sau khi nhập, phường Nguyễn Du có 0,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.399 người.
Phường Nguyễn Du giáp các phường Lê Đại Hành, Phạm Đình Hổ, Phố Huế; quận Đống Đa và quận Hoàn Kiếm;
b) Nhập toàn bộ 0,18 km2 diện tích tự nhiên, 5.526 người của phường Ngô Thì Nhậm sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a khoản này vào phường Phạm Đình Hổ. Sau khi nhập, phường Phạm Đình Hổ có 0,48 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.611 người.
Phường Phạm Đình Hổ giáp các phường Bạch Đằng, Đồng Nhân, Đống Mác, Nguyễn Du, Phố Huế và quận Hoàn Kiếm;
c) Sau khi sắp xếp, quận Hai Bà Trưng có 18 phường.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phúc Thọ như sau:
a) Thành lập xã Xuân Đình trên cơ sở nhập toàn bộ 4,26 km2 diện tích tự nhiên, 3.080 người của xã Cẩm Đình và toàn bộ 4,90 km2 diện tích tự nhiên, 5.732 người của xã Xuân Phú. Sau khi thành lập, xã Xuân Đình có 9,16 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.812 người.
Xã Xuân Đình giáp các xã Long Xuyên, Sen Phương, Thượng Cốc, Vân Nam, Vân Phúc, Võng Xuyên và tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Thành lập xã Sen Phương trên cơ sở nhập toàn bộ 2,34 km2 diện tích tự nhiên, 1.710 người của xã Phương Độ và toàn bộ 5,55 km2 diện tích tự nhiên, 10.042 người của xã Sen Chiểu. Sau khi thành lập, xã Sen Phương có 7,89 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.752 người.
Xã Sen Phương giáp các xã Thọ Lộc, Võng Xuyên, Xuân Đình; thị xã Sơn Tây và tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Sau khi sắp xếp, huyện Phúc Thọ có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phú Xuyên như sau:
a) Thành lập xã Nam Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ 3,20 km2 diện tích tự nhiên, 2.675 người của xã Thụy Phú và toàn bộ 3,30 km2 diện tích tự nhiên, 5.963 người của xã Văn Nhân. Sau khi thành lập, xã Nam Tiến có 6,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.638 người.
Xã Nam Tiến giáp xã Hồng Thái, xã Nam Phong, thị trấn Phú Minh; huyện Thường Tín và tỉnh Hưng Yên;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Phú Xuyên có 27 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 25 xã và 02 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 893/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 894/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 893/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 894/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Hiến pháp 2013
Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 895/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/02/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 251 đến số 252
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra