ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 857/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÀNH PHỐ DĨ AN, THÀNH PHỐ THUẬN AN VÀ CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 633/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Tờ trình số 672/TTr-CP ngày 25 tháng 12 năm 2019, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 08/TTr-TANDTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 01/TTr-VKSTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Ủy ban Tư pháp tại văn bản số 2292/BC-UBTP14 ngày 06 tháng 01 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 2891/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thành phố Dĩ An và thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
1. Thành lập thành phố Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 60,10 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 403.760 người của thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Thành phố Dĩ An giáp thành phố Thuận An, thị xã Tân Uyên; Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Sau khi thành lập, thành phố Dĩ An có 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình và Tân Đông Hiệp.
2. Thành lập thành phố Thuận An trên cơ sở toàn bộ 83,71 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 508.433 người của thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Thành phố Thuận An giáp thành phố Dĩ An, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Tân Uyên và Thành phố Hồ Chí Minh.
Sau khi thành lập, thành phố Thuận An có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú và xã An Sơn.
Điều 2. Thành lập các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1. Thành lập 04 phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương:
a) Thành lập phường Vĩnh Tân trên cơ sở toàn bộ 32,41 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 22.212 người của xã Vĩnh Tân.
Phường Vĩnh Tân giáp phường Phú Chánh, phường Tân Hiệp; huyện Bắc Tân Uyên, thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát;
b) Thành lập phường Phú Chánh trên cơ sở toàn bộ 7,98 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.692 người của xã Phú Chánh.
Phường Phú Chánh giáp phường Tân Hiệp, phường Vĩnh Tân và thành phố Thủ Dầu Một;
c) Thành lập phường Tân Vĩnh Hiệp trên cơ sở toàn bộ 9,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 30.754 người của xã Tân Vĩnh Hiệp.
Phường Tân Vĩnh Hiệp giáp các phường Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh và thành phố Thủ Dầu Một;
d) Thành lập phường Hội Nghĩa trên cơ sở toàn bộ 17,26 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 39.638 người của xã Hội Nghĩa.
Phường Hội Nghĩa giáp phường Tân Hiệp, phường Uyên Hưng và huyện Bắc Tân Uyên.
2. Sau khi thành lập 04 phường thuộc thị xã Tân Uyên, thị xã Tân Uyên có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 phường: Hội Nghĩa, Khánh Bình, Phú Chánh, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thái Hòa, Thạnh Phước, Uyên Hưng, Vĩnh Tân và 02 xã: Bạch Đằng, Thạnh Hội.
Điều 3. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương và Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
1. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương:
a) Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
b) Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Dĩ An trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
2. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương:
a) Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Thuận An trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
b) Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bình Dương có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 04 huyện, 03 thành phố và 02 thị xã; 91 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã, 45 phường và 04 thị trấn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương và Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương theo quy định của pháp luật.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 673/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ban hành
- 5Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 3Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 673/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ban hành
- 10Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 857/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 205 đến số 206
- Ngày hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực