Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9042-2 : 2012

ISO 6558-2 : 1992

RAU QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAROTEN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG

Fruits, vegetables and derived products - Determination of carotene content - Part 2: Routine methods

Lời nói đầu

TCVN 9042-2:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 6558-2:1992;

TCVN 9042-2:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RAU QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAROTEN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG

Fruits, vegetables and derived products - Determination of carotene content - Part 2: Routine methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thông dụng để xác định hàm lượng caroten (C40H56) sẵn có hoặc được bổ sung vào rau, quả và sản phẩm rau quả.

Phương pháp A dùng để xác định hàm lượng caroten trong các sản phẩm chứa hàm lượng chất béo nhỏ hơn hoặc bằng 5% khối lượng1).

Phương pháp B dùng để xác định hàm lượng caroten trong các sản phẩm chứa hàm lượng chất béo lớn hơn 5% khối lượng.

2. Phương pháp A: Xác định hàm lượng caroten trong các sản phẩm chứa hàm lượng chất béo nhỏ hơn hoặc bằng 5% khối lượng

2.1. Nguyên tắc

Chiết caroten ra khỏi mẫu thử bằng hỗn hợp ete dầu mỏ và axeton. Loại bỏ axeton, tách caroten từ các carotenoid bằng sắc ký cột và xác định hàm lượng caroten bằng đo phổ.

2.2. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

2.2.1. Ete dầu mỏ, có dải sôi trong khoảng từ 500C đến 700C.

2.2.2. Hỗn hợp chiết, được chuẩn bị như sau:

Hòa tan 0,2 g hydroquinon trong 40 ml axeton, sau đó thêm 160 ml ete dầu mỏ (2.2.1).

2.2.3. Natri sulfat, khan

Sấy ở nhiệt độ 1000C trong khoảng từ 2 h đến 3 h và giữ trong bình kín khí.

2.2.4. Cát thạch anh, đã rửa bằng axit và sấy khô trong lò nung.

2.2.5. Chất nhồi cột, sử dụng một trong các chất quy định trong 2.2.5.1 đến 2.2.5.4.

2.2.5.1. Nhôm oxit, đã khử hoạt tính bằng tạo huyền phù trong nước như sau:

Nung nhôm oxit 3 h trong lò nung ở nhiệt độ 5000C, để nguội và giữ trong tủ hút ẩm. Trước khi sử dụng, chuyển 50 g nhôm oxit đã chuẩn bị vào bình cầu có khớp nối thủy tinh mài, rồi thêm 5,5 ml nước và trộn kỹ cho đến khi thu được huyền phù đồng nhất. pH của huyền phù thu được nằm trong khoảng từ 9 đến 10. Huyền phù này khi được bảo quản trong bình đậy kín có thể bền trong 24 h.

2.2.5.2. Hỗn hợp magie oxit/bột thủy tinh, với tỷ lệ 1:2 (phần khối lượng).

2.2.5.3. Hỗn hợp nhôm oxit/natri sulfat khan, với tỷ lệ 3:1 (phần khối lượng).

2.2.5.4. Hỗn hợp nhôm oxit/canxi hydroxit, với tỷ lệ 1:1 (phần khối lượng).

2.2.6. Natri clorua, dung dịch 300 g/l.

2.3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

2.3.1. Máy đo phổ, có thể đo được ở bước sóng 450 nm và được trang bị các cuvet có chiều dài đường quang 1 cm.

2.3.2. Dụng cụ lọc Witt, có phễu cổ nối mài bên trong, nắp đậy bằng thủy tinh mài và ống bên cạnh để lọc vào cốc có mỏ hoặc bình khác dưới áp suất giảm.

2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9042-2:2012 (ISO 6558-2 : 1992) về rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng Caroten - Phần 2: Phương pháp thông dụng

  • Số hiệu: TCVN9042-2:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản