Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Cauliflowers
Lời nói đầu
TCVN 10341:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn FFV - 11:2010 của Ủy ban Kinh tế Liên hiệp quốc về Châu Âu (UNECE).
TCVN 10341:2015 do Cục chế biến Nông lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SÚP LƠ
Cauliflowers
Tiêu chuẩn này áp dụng cho súp lơ thuộc giống Brassica oleracea var. botrytisa L. cung cấp đến người tiêu dùng ở dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho súp lơ sử dụng trong chế biến công nghiệp.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm;
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm;
TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi;
TCVN 5624-2:2009, Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm;
TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh vật đối với thực phẩm.
3.1. Yêu cầu tối thiểu
Súp lơ ở các hạng phải:
● nguyên vẹn; súp lơ có thể “có lá”, “không có lá” hoặc “được cắt tỉa” miễn sao phù hợp với các quy định dưới đây
o “có lá”: súp lơ được bọc bởi các lá xanh lành lặn, vừa đủ số lượng và đủ dài để ôm và bảo vệ hoa. Cuống súp lơ phải được cắt sát ngay dưới các lá bảo vệ.
o “không có lá”: súp lơ không có lá và phần cuống không ăn được. Tối đa có thể có 5 lá nhỏ xanh nhạt, không cắt tỉa còn lại trên hoa.
o “được cắt tỉa”: súp lơ còn một số lá để bảo vệ hoa. Lá phải lành lặn, xanh và được cắt tỉa không dưới 3 cm tính từ đỉnh hoa. Cuống súp lơ phải được cắt sát với lá bảo vệ cuối cùng.
● lành lặn; loại bỏ các sản phẩm bị dập nát hoặc hư hỏng tới mức không còn phù hợp để sử dụng
● sạch, không chứa tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường
● tươi
● hầu như không chứa sâu và bệnh
● hầu như không bị hư hỏng do sâu và bệnh gây ra
● không có độ ẩm bên ngoài bất thường
● không có mùi, vị lạ.
Sự phát triển và trạng thái của súp lơ phải đảm bảo:
● chịu được vận chuyển và sơ chế
● đến nơi tiêu thụ với trạng thái sử dụng tốt.
3.2. Phân loại
Súp lơ được phân thành 3 hạng, như sau:
3.2.1. Hạng “đặc biệt”
Súp lơ ở hạng này phải có chất lượng hảo hạng, đặc trưng cho giống và tên thương mại.
Súp lơ phải:
● phát triển đầy đủ, chắc
● nhánh hoa sát nhau
● màu sắc đặc trưng cho giống
Không cho phép có khuyết tật, trừ các khuyết tật nhẹ bên ngoài, miễn sao không ảnh hưởng đến trạng thái chung c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 442:2001 về quy trình sản xuất rau bắp cải an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 643:2005 về rau quả - Nước lạc tiên - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9042-2:2012 (ISO 6558-2 : 1992) về rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng Caroten - Phần 2: Phương pháp thông dụng
- 1Quyết định 1008/QĐ-BKHCN năm 2015 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia về thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 442:2001 về quy trình sản xuất rau bắp cải an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 643:2005 về rau quả - Nước lạc tiên - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007) về Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5624-2:2009 (Volume 2B-2000, Section 2) về Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9042-2:2012 (ISO 6558-2 : 1992) về rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng Caroten - Phần 2: Phương pháp thông dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, REV 2010) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi