Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8117:2009

RAU QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ -

PHÂN HỦY CHẤT HỮU CƠ TRƯỚC KHI PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP ƯỚT

Fruits, vegetable and derived products -

Decomposition of organic matter prior to analysis - Wet method

Lời nói đầu

TCVN 8117:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 5515:1979;

TCVN 8117:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả, biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RAU QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ -

PHÂN HỦY CHẤT HỮU CƠ TRƯỚC KHI PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP ƯỚT

Fruits, vegetable and derived products -

Decomposition of organic matter prior to analysis - Wet method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân hủy chất hữu chất cơ trong rau quả hoặc sản phẩm rau quả bằng cách phân hủy ướt trước khi phân tích hàm lượng khoáng chất (kim loại) của chúng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

TCVN 7771 (ISO 2173), Sản phẩm rau, quả - Xác định chất rắn hòa tan - Phương pháp khúc xạ.

3. Nguyên tắc

Đốt phần mẫu thử cho đến khi tất cả các chất hữu cơ được phân hủy và dung dịch trong suốt thu được với.

- axit sulfuric và axit nitric và trong trường hợp cụ thể có dùng hydro peroxit, hoặc;

- axit sulfutic và axit nitric có bổ sung axit percloric.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.

Để chuẩn bị các dung dịch, rửa các dụng cụ thủy tinh trước và trong quá trình thử, chỉ sử dụng nước được cất bằng thiết bị borosilicat hoặc silic dioxit và được bảo quản trong chai thủy tinh borosilicat hoặc silic dioxit.

4.1. Axit nitric, r20 = 1,42 g/ml

4.2. Axit sulfuric, r20 = 1,84 g/ml

4.3. Hydro peroxit, dung dịch 30% (khối lượng), nếu cần (xem 6.3.2).

4.4. Axit percloric, r20 = 1,67 g/ml, nếu cần (xem 6.4).

4.5. Axit clohydric, dung dịch 5N, nếu cần (xem 6.4).

Dùng nước để pha loãng 382,5 ml axit clohydric đậm đặc r20 = 1,19 g/ml, đến 1000 ml.

4.6. Amoni oxalat [(COONH4)2], dung dịch đậm đặc, trong trường hợp dùng để xác định thiếc (xem 6.4) thì dùng khoảng 5 g trong 100 ml.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Bình Kjeldahl, 300 ml, được làm bằng thủy tinh borosilicat hoặc silic dioxit.

5.2. Bình phân hủy, có thể kiểm soát được nhiệt độ.

5.3. Tủ hút.

5.4. Bi thủy tinh, được là

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8117:2009 (ISO 5515:1979) về rau quả và sản phẩm rau quả - Phân huỷ chất hữu cơ trước khi phân tích – Phương pháp ướt

  • Số hiệu: TCVN8117:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản