Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8978:2011

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH FOLAT BẰNG PHÉP THỬ VI SINH

Foodstuffs – Determination of folate by microbiological assay

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng folat tổng số trong thực phẩm bằng cách đo độ đục để phát triển của vi sinh vật Lactobacillus casei, subsp. rhamnosus (ATCC 7469).

Phương pháp này cho phép xác định các folat trong thực phẩm, gồm cả folat từ nguồn gốc tự nhiên và axit folic được thêm vào (axit pteroylglutamic).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử

3. Nguyên tắc

Mẫu thử sau khi tạo huyền phù trong đệm phosphat được làm nóng để chiết folat. Có thể cần xử lý protease và α-amylase để thủy phân tiếp chất nền thực phẩm. Các folylpolyglutamat từ nguồn gốc tự nhiên được thủy phân bằng y-glutamyl hydrolase (EC 3.4.19.9) [1] thành folylmonoglutamat hoặc folyldiglutamat.

Folat sau khi chết, được pha loãng bằng môi trường cơ bản có chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho phát triển ngoại trừ folat. Tốc độ phát triển của Lactobacillus casei subsp. rhamnosus (ATCC 7469) với các folat đã chiết được thể hiện bởi độ đục và được so sánh với tốc độ phát triển trong các dung dịch hiệu chuẩn chứa nồng độ đã biết.

Phương pháp này cho phép tùy chọn sử dụng hệ thống xử lý chất lỏng bán tự động và sử dụng microplate hoặc ống nghiệm để ủ vi sinh vật.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng là nước cất hoặc ít nhất là loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác. Nước dùng để pha chế thuốc thử phải được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.

4.2. Dung môi và hóa chất

4.2.1. Glycerol, w(C3H8O3) = 80%

Trộn 120 ml glycerol với 30 ml nước.

4.2.2. 1 – Octanol, C8H18O

4.2.3. Toluen, C7H8

4.2.4. 2-mercaptoethanol, c(C2H6OS) = 0,1 mol/l

Cho 70 μl 2 – mercaptoethanol vào 10 m nước.

4.2.5. Natri ascorbat, C6H7O6Na

Natri ascorbat được sử dụng làm thuốc thử trong một số dung dịch quy định. Có thể sử dụng axit ascorbic, nhưng có thể cần phải sửa đổi quy trình điều chỉnh pH.

4.2.6. Axit clohydric, c(HCl) = 1 mol/l.

4.2.7. Natri hydroxit, w(NaOH) = 40%

Hòa tan 400 g natri hydroxit bằng nước và pha loãng đến 1 lít.

4.2.8. Amoni sulfat, H8N2O4S.

4.2.9. Natri dihydro phosphat, khan, NaH2PO4

Các lượng natri dihydro phosphat được dùng để chuẩn bị chất đệm (4.3) đã được tính theo chất khan. Có thể sử dụng hóa chất ngậm một phân tử nước hoặc hai phân tử nước, có các quy trình được điều chỉnh cho phù hợp.

4.2.10. Axit 2-(N-cyclohexylamino) etansulfonic (CHES), C8H17NO3S.

4.2.11. Axit N – (2-hydroxyetyl) piperazin-N’-(2-etansulfonic) (HEPES), C8H18N2O4S.

4.2.12. Bột cacbon, đã được rửa bằng axit

4.2.13. Nước muối, vô trùng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) về Thực phẩm - Xác định folat bằng phép thử vi sinh

  • Số hiệu: TCVN8978:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản