Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10787:2015
MALT – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Malt – Sampling and preparation of test sample
Lời nói đầu
TCVN 10787:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 935.25 Sampling of malt và AOAC 935.26 Malt. Preparation of test sample;
TCVN 10787:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MALT – LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Malt – Sampling and preparation of test sample
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với malt.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Lô hàng (lot)
Lượng malt xác định mà từ đó mẫu được lấy ra để xác định một (hoặc nhiều) đặc tính.
2.2. Lấy mẫu (sampling)
Hoạt động lấy hoặc thành lập mẫu.
CHÚ THÍCH Theo 1.3.1 của TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) [5]
2.3. Mẫu ban đầu (increment)
Lượng vật liệu được lấy tại một thời điểm từ các điểm lấy mẫu riêng lẻ trong khắp lô hàng.
CHÚ THÍCH Theo 5.2.7 của TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006)[5]
2.4. Mẫu chung (aggregate sample)
Mẫu tổng hợp (composite sample)
Tập hợp của hai hoặc nhiều mẫu ban đầu (2.3), được gộp lại và trộn đều.
2.5. Mẫu rút gọn (reduced sample)
Một lượng malt thu được bằng việc giảm mẫu chung.
2.6. Mẫu thử nghiệm (laboratory sample)
Phần mẫu nhỏ đại diện cho chất lượng của lô hàng, thu được từ mẫu chung (2.4) hoặc mẫu rút gọn (2.5) và được dùng để kiểm tra trong phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Theo 2.6 của TCVN 7521:2005 (ISO 2292:1973)[3].
2.7. Đơn vị bao gói (packed unit)
Lượng sản phẩm được đóng trong bao, túi hoặc bao bì bán lẻ.
2.8. Hạt ngoại lai (foreign seeds)
Hạt của các loài thực vật, ngoại trừ loài cho hạt dùng để sản xuất malt.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:
3.1. Xiên lấy mẫu, dài 0,9 m và 1,5 m.
3.2. Dụng cụ lấy mẫu Pelic (xem Hình 1).
3.3. Bình đựng mẫu, kín khí, tốt nhất là bình thiếc có nắp vặn, có dung tích thích hợp.
3.4. Khung kim loại chia bốn (xem Hình 2) hoặc dụng cụ chia mẫu loại khác.
Hình 1 – Dụng cụ lấy mẫu Pelic | Hình 2 – Khung kim loại chia bốn |
4. Lấy mẫu
4.1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8473:2010 (EN 15086:2006) về thực phẩm - Xác định isomalt, lactitol, maltitol, mannitol, sorbitol và xylitol
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) về Thực phẩm - Xác định folat bằng phép thử vi sinh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8425-1:2010 (EN 13191-1:2000) về Thực phẩm không chứa chất béo - Xác định dư lượng bromua - Phần 1: Xác định bromua tổng số theo bromua vô cơ
- 1Quyết định 1480/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7521:2005 (ISO 2292 : 1973) về hạt cacao - Lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8473:2010 (EN 15086:2006) về thực phẩm - Xác định isomalt, lactitol, maltitol, mannitol, sorbitol và xylitol
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) về Thực phẩm - Xác định folat bằng phép thử vi sinh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8425-1:2010 (EN 13191-1:2000) về Thực phẩm không chứa chất béo - Xác định dư lượng bromua - Phần 1: Xác định bromua tổng số theo bromua vô cơ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10787:2015 về Malt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- Số hiệu: TCVN10787:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra